Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm là loại giấy tờ quan trọng đối với các cở sở kinh doanh, sản xuất thực phẩm. Một điều mà các cơ sở này quan tâm khi xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm đó là chi phí. Vậy, Chi phí xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định hiện nay như thế nào? Hãy cùng Luật sư Hưng Yên tìm hiểu nhé.
Căn cứ pháp lý
- Nghị định 15/2018/NĐ-CP
- Luật An toàn thực phẩm 2010
- Thông tư 43/2018/TT-BCT
- Thông tư 67/2021/TT-BTC
Ai phải xin Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm?
Căn cứ Điều 11, 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, trừ những trường hợp sau đây:
“Điều 12. Cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
1. Các cơ sở sau đây không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
a) Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
b) Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
c) Sơ chế nhỏ lẻ;
d) Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
đ) Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
e) Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
g) Nhà hàng trong khách sạn;
h) Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
i) Kinh doanh thức ăn đường phố;
k) Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.
2. Các cơ sở quy định tại khoản 1 Điều này phải tuân thủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tương ứng.“
Hồ sơ xin Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm
Theo Khoản 1 Điều 36 Luật An toàn thực phẩm 2010, hồ sơ xin Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm bao gồm những giấy tờ sau:
“Điều 36. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
1. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
d) Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
đ) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.“
Thủ tục cấp Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm
Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm được quy định như sau:
“Điều 36. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
2. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như sau:
a) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 35 của Luật này;
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.“
Trình tự cấp Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm
Bước 1: Nộp hồ sơ
Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 6 Thông tư 43/2018/TT-BCT, nơi nộp hồ sơ xin Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm được quy định như sau:
* Nộp hồ sơ tại Bộ Công Thương:
Những trường hợp sau đây nộp hồ sơ tại Bộ Công Thương, cụ thể:
– Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế:
+ Rượu: Từ 03 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;
+ Bia: Từ 50 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;
+ Nước giải khát: Từ 20 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;
+ Sữa chế biến: Từ 20 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;
+ Dầu thực vật: Từ 50 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên;
+ Bánh kẹo: Từ 20 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên;
+ Bột và tinh bột: Từ 100 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên.
– Chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm (trừ chuỗi siêu thị mini và chuỗi cửa hàng tiện lợi có diện tích tương đương siêu thị mini theo quy định của pháp luật); cơ sở bán buôn thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
* Nộp tại Sở Công Thương hoặc Bộ phận một cửa theo quy định của UBND cấp tỉnh:
– Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế thấp hơn;
– Cơ sở kinh doanh thực phẩm của thương nhân bán buôn hoặc đại lý bán buôn trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc cơ sở bán lẻ thực phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố đó.
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Khi nộp hồ sơ bộ phận tiếp nhận hồ sơ sẽ ghi vào sổ và đưa phiếu tiếp nhận hồ sơ (trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả hồ sơ).
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Bước 3: Trả kết quả
Trong thời hạn 15 ngày từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cơ quan nhà nước phải cấp Giấy Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm ; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Chi phí xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm
Ngày 05/08/2021, Bộ Tài Chính vừa ban hành Thông tư 67/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế, Bộ Công Thương. Thông tư 67/2021/TT-BTC công bố các mức phí áp dụng từ ngày 09/09/2021, bao gồm: Lệ phí thẩm định cấp phép lưu hành, công bố sản phẩm, lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với thực phẩm xuất khẩu, lệ phí cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm.
Lệ phí cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm và công bố sản phẩm
Dưới đây là biểu phí chi tiết được trích dẫn từ Thông tư 67/2021/TT-BTC. Mời các bạn tham khảo:
STT | Dịch vụ thu phí | Mức thu | |
1 | Thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố trong lĩnh vực an toàn thực phẩm | ||
2 | Thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi | 1.500.000 đồng/lần/sản phẩm | |
3 | Thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh sách mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định | 500.000 đồng/lần/sản phẩm | |
4 | Xác nhận lô hàng thực phẩm nhập khẩu (chưa bao gồm chi phí kiểm nghiệm) | ||
5 | – Đối với kiểm tra thông thường | 300.000 đồng/lô hàng | |
6 | – Đối với kiểm tra chặt | 1.000.000 đồng/lô hàng + số mặt hàng x 100.000 đồng (số mặt hàng tính từ mặt hàng thứ 2). Tối đa 10.000.000 đồng/lô hàng | |
7 | Thẩm định cấp giấy chứng nhận đối với thực phẩm xuất khẩu (Giấy chứng nhận lưu hành tự do, giấy chứng nhận xuất khẩu, giấy chứng nhận y tế) | 1.000.000 đồng/lần/giấy chứng nhận |
III | Thẩm định điều kiện hành nghề, kinh doanh thuộc lĩnh vực an toàn thực phẩm | |
1 | Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm | |
a | Thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm | |
b | Thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống: | |
– Phục vụ dưới 200 suất ăn | 700.000 đồng/lần/cơ sở | |
– Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên | 1.000.000 đồng/lần/cơ sở | |
c | Thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm (trừ cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe) | |
Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm | 500.000 đồng/lần/cơ sở | |
Đối với cơ sở sản xuất khác (bao gồm cả cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm | 2.500.000 đồng/lần/cơ sở | |
d | Thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo hướng dẫn thực hành sản xuất tốt (GMP) | 22.500.000 đồng/lần/cơ sở |
a | Đánh giá lần đầu, đánh giá mở rộng | 28.500.000 đồng/lần/đơn vị |
b | Đánh giá lại | 20.500.000 đồng/lần/đơn vị |
IV | Thẩm định nội dung kịch bản phim, chương trình trên băng, đĩa, phần mềm, trên các vật liệu khác và tài liệu trong quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thuộc lĩnh vực y tế | 1.100.000 đồng/lần/sản phẩm |
Dịch vụ xin Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm tại Hưng Yên
Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm là sự đảm bảo cho các cơ sở kinh doanh, sản xuất thực phẩm, đồng thời giúp chính quyền quản lý dễ dàng, các biện pháp can thiệp xử lý kịp thời, tạo sự an tâm cho khách hàng. Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm do cơ quan có thẩm quyền cấp cho các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống. Vì vậy, xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm là một khâu quan trọng để các doanh nghiệp, công ty được phép kinh doanh.
Việc xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm tại Hưng Yên mất nhiều thời gian và hoàn thành nhiều thủ tục giấy tờ. Do đó, Luật sư Hưng Yên cung cấp dịch vụ xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm sẽ hướng dẫn khách hàng thành lập cơ sở, thay mặt khách hàng hoàn thiện hồ sơ.
Lợi ích Luật Sư Hưng Yên mang lại cho khách hàng
- Sử dụng dịch vụ của Luật sư Hưng Yên; chúng tôi đảm bảo sẽ giúp bạn thực hiện khâu chuẩn bị hồ sơ hiệu quả, đúng pháp luật. Bạn không cần phải tự thực hiện chuẩn bị giấy tờ.
- Sử dụng dịch vụ của Luật sư Hưng Yên sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian. Bạn sẽ không phải tốn thời gian để chuẩn bị hồ sơ; nộp hồ sơ hay nhận kết quả thụ lý. Những công đoạn đó, chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện ổn thỏa.
- Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Giúp bạn có thể tiết kiệm tối đa chi phí khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Dịch vụ xin Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm tại Hưng Yên trọn gói năm 2022
- Dịch vụ trích lục đăng ký khai sinh tại Hưng Yên nhanh, giá rẻ năm 2022
- Dịch vụ thay đổi họ tên con sau khi ly hôn tại Hưng Yên năm 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn về vấn đề “Chi phí xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định 2022” của Luật Sư Hưng Yên. Chúng tôi hy vọng rằng những kiến thức chúng tôi chia sẽ sẽ có ích cho bạn đọc trong công việc và cuộc sống.
Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ về Sáp nhập doanh nghiệp, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Giải thể công ty, Mã số thuế cá nhân, Xác nhận tình trạng độc thân, Thành lập công ty, Đổi tên giấy khai sinh, Giấy phép bay flycam, Hướng dẫn làm giấy khai sinh online… Hãy liên hệ ngay tới Luật sư Hưng Yên để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất. Hotline: 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
Tổ chức thu phí theo quy định tại Thông tư 67/2021/TT-BTC gồm: Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm), Bộ Công Thương, Sở Công Thương, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm và các tổ chức khác (cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập)
Điều 37 Luật An toàn thực phẩm 2010 quy định thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm như sau
– Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có hiệu lực trong thời gian 03 năm.
– Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại được thực hiện theo quy định tại Điều 36 của Luật An toàn thực phẩm.
Người nộp phí theo quy định tại Thông tư 67/2021/TT-BTC này, gồm:
a) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, xuất khẩu thực phẩm khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố trong lĩnh vực an toàn thực phẩm; thẩm định cấp giấy chứng nhận đối với thực phẩm xuất khẩu; thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm; thẩm định nội dung kịch bản phim, chương trình trên băng, đĩa, phần mềm, trên các vật liệu khác và tài liệu trong quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thuộc lĩnh vực y tế.
b) Tổ chức chứng nhận hợp quy, cơ quan, tổ chức được chỉ định kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu, cơ sở kiểm nghiệm khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định điều kiện cơ sở kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận hợp quy và kiểm tra nhà nước về thực phẩm.