Để pháp luật bảo hộ được thương hiệu của doanh nghiệp mình, các công ty doanh nghiệp cần phải thực hiện thủ tục đăng ký bảo hộ thương hiệu. Việc thực hiện thủ tục đăng ký bảo hộ thương hiệu phải tuân thủ theo quy định pháp luật. Nếu bạn có nhu cầu, hãy tham khảo bài viết Chi tiết thủ tục đăng ký bảo hộ thương hiệu tại Hưng Yên dưới đây của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
- Luật Sở hữu trí tuệ
Đăng ký bảo hộ thương hiệu là gì?
Đăng ký bảo hộ thương hiệu là thủ tục hành chính nhằm xác lập quyền cho thương hiệu của người nộp đơn thông qua việc được Cục Sở hữu trí tuệ cấp Văn bằng bảo hộ cho thương hiệu đó.
Trên phương diện pháp lý thì khái niệm “nhãn hiệu” được luật hóa quốc tế cũng như pháp luật Việt Nam, còn “thương hiệu” không phải là khái niệm được luật hóa.
Thuật ngữ “nhãn hiệu” và “thương hiệu” được sử dụng trong bối cảnh khác nhau, dưới góc độ pháp lý chúng ta sử dụng thuật ngữ “nhãn hiệu”, còn ở góc độ quản trị doanh nghiệp chúng ta thường dùng thuật ngữ “thương hiệu”. Do đó, theo quy định của pháp luật, chỉ có “nhãn hiệu” mới là đối tượng được cơ quan có thẩm quyền công nhận và bảo hộ thông qua việc cấp văn bằng bảo hộ hay còn gọi là giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
Như vậy, đăng ký bảo hộ thương hiệu được hiểu chính xác là đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.
Điều kiện để thương hiệu được bảo hộ tại Việt Nam
Đối với nhãn hiệu thông thường
Căn cứ theo quy định tại Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu, thương hiệu của tổ chức, cá nhân muốn được bảo hộ phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
“Điều 72. Điều kiện chung đối với nhãn hiệu được bảo hộ
Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;
2. Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.“
Đối với nhãn hiệu nổi tiếng
Theo khoản 3 Điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ 2019) quy định quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu nổi tiếng được xác lập trên cơ sở sử dụng, không phụ thuộc vào thủ tục đăng ký.
Điều 75 Luật Sở hữu trí tuệ quy định, việc xem xét, đánh giá 1 nhãn hiệu là nổi tiếng được lựa chọn từ một số hoặc tất cả các tiêu chí sau:
“Điều 75. Tiêu chí đánh giá nhãn hiệu nổi tiếng
Các tiêu chí sau đây được xem xét khi đánh giá một nhãn hiệu là nổi tiếng:
1. Số lượng người tiêu dùng liên quan đã biết đến nhãn hiệu thông qua việc mua bán, sử dụng hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc thông qua quảng cáo;
2. Phạm vi lãnh thổ mà hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu đã được lưu hành;
3. Doanh số từ việc bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc số lượng hàng hóa đã được bán ra, lượng dịch vụ đã được cung cấp;
4. Thời gian sử dụng liên tục nhãn hiệu;
5. Uy tín rộng rãi của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu;
6. Số lượng quốc gia bảo hộ nhãn hiệu;
7. Số lượng quốc gia công nhận nhãn hiệu là nổi tiếng;
8. Giá chuyển nhượng, giá chuyển giao quyền sử dụng, giá trị góp vốn đầu tư của nhãn hiệu.“
Hồ sơ đăng ký bảo hộ thương hiệu bao gồm những giấy tờ gì?
Hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, thương hiệu bao gồm:
– Tờ khai (02 bản)
– Mẫu nhãn hiệu (05 mẫu kích thước 80*80 mm) và danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu
– Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận phải có:
+ Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận
+ Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký và nhãn hiệu tập thể dung cho sản phẩm có tính đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý)
+ Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương)
+ Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cho phép đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương)
+ Giấy ủy quyền (nếu nộp đơn thông qua đại diện)
+ Tài liệu chứng minh quyền đăng ký nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác
+ Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu yêu cầu hưởng quyền ưu tiên
+ Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
Quy trình thủ tục đăng ký bảo hộ thương hiệu
Bước 1: Tra cứu sự trùng lặp của thương hiệu cần bảo hộ
Căn cứ theo dữ liệu trên thư viện số Sở hữu công nghiệp nên tra cứu xem thương hiệu của mình có khả năng đăng ký độc quyền không, bởi nộp đơn đăng ký nhãn hiệu xong mà bị cục Sở hữu trí tuệ từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu thì vừa mất tiền vừa mất thời gian chờ đợi.
Bước 2: Nộp đơn đăng ký bảo hộ thương hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ
Người nộp đơn đăng ký bảo hộ thương hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ có thể nộp tại Cụ sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc văn phòng đại diện ở TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Sau khi nộp đơn, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ cấp số nhận đơn và ghi nhận ngày nộp đơn của thương hiệu. Đây là cơ sở giúp doanh nghiệp xác định đơn hợp lệ và ngày ưu tiên của đơn đăng ký nhãn hiệu. Từ đó, người nộp đơn sẽ theo dõi tiến trình đơn thông qua số đơn và ngày nộp đơn.
Bước 3: Cục Sở hữu trí tuệ thẩm định đơn và ra thông báo kết quả xét nghiệm đơn hợp lệ hình thức
Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo xét nghiệm hình thức của đơn trong thời gian từ 1 – 2 tháng. Quá trình thẩm định sẽ kiểm tra xem đơn đã khai đúng, xác định đúng nhóm đăng ký bảo hộ và tư cách pháp lý của chủ đơn.
Bước 4: Cục Sở hữu trí tuệ công bố đơn đăng ký thương hiệu trên Công báo của Cục Sở hữu trí tuệ
Trong thời gian 2 tháng kể từ khi có kết quả thẩm định đơn hợp lệ hình thức, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ thực hiện thủ tục công bố đơn đăng ký thương hiệu trên Công báo của Cục sở hữu trí tuệ.
Bước 5: Cục Sở hữu trí tuệ thẩm định nội dung đơn
Mục đích của điều này là để đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nếu trong đơn theo điều kiện bảo hộ, xác định phạm vi bảo hộ tương ứng. Thời gian thẩm định nội dung đơn kéo dài từ 9 – 12 tháng.
Bước 6: Thông báo kết quả xét nghiệm nội dung cấp hoặc không cấp văn bằng bảo hộ
- Nếu văn bằng bảo hộ được cấp, chủ đơn cần đóng phí cấp văn bằng trong thời hạn. Khoảng 2 tháng sẽ nhận được văn bằng bảo hộ.
- Nếu bị từ chối cấp bằng, nếu chủ đơn thấy chưa thỏa đáng có thể làm thủ tục phúc đáp với Cục Sở hữu trí tuệ để trao đổi khả năng cấp bằng của mình.
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết Luật sư Hưng Yên tư vấn về “Chi tiết thủ tục đăng ký bảo hộ thương hiệu tại Hưng Yên 2022” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Công ty Luật sư Hưng Yên luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến Đổi tên khai sinh, Trích lục hộ tịch, Tranh chấp đất đai, Thành lập công ty, Đăng ký sở hữu trí tuệ, Dịch vụ chuyển nhượng nhãn hiệu… của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline 0833.102.102 để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư Hưng Yên tư vấn trực tiếp.
Mời bạn xem thêm
- Dịch vụ Đăng ký bảo hộ thương hiệu tại Hưng Yên năm 2022
- Dịch vụ Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Hưng Yên năm 2022
- Dịch vụ Đăng ký bảo hộ thương hiệu tại Hưng Yên năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ, các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đều có quyền nộp đơn đăng ký bảo hộ thương hiệu. Trong đó bao gồm cả các tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam hoặc nước ngoài. Miễn sao sau khi nhãn hiệu, thương hiệu được cấp văn bằng bảo hộ phải sử dụng liên tiếp trong 5 năm liền. Nếu không các chủ thể khác có quyền được hủy bỏ hiệu lực văn bản bảo hộ.
Về nội dung hiệu lực của Giấy đăng ký nhãn hiệu quy định tại khoản 6 Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ cụ thể như sau:
“Điều 93. Hiệu lực của văn bằng bảo hộ
…
6.Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm.“
Theo đó, Giấy chứng nhận nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm.
Trường hợp có nhu cầu tiếp tục sử dụng và được bảo hộ nhãn hiệu sau thời hạn trên, cá nhân, tổ chức sở hữu nhãn hiệu này có thể tiến hành gia hạn hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu. Thời hạn có hiệu lực của mỗi lần gia hạn cũng là 10 năm.
Sở dĩ các doanh nghiệp cần đăng ký bảo hộ thương hiệu vì những lý do sau:
– Đăng ký bảo hộ thương hiệu để được pháp luật bảo vệ
Việc đăng ký thương hiệu, nhãn hiệu là nhằm đảm bảo sự hợp pháp bảo vệ của pháp luật với công việc kinh doanh. Từ đó để đối thủ không thể sử dụng nhãn mác giả, hàng nhái thương hiệu của doanh nghiệp.
Với những trường hợp cố ý làm thương hiệu giả hoặc nhái sản phẩm nhãn mác của doanh nghiệp, doanh nghiệp có quyền khởi kiện để được bồi thường theo pháp luật.
– Đăng ký bảo hộ thương hiệu để tránh khả năng nhầm lẫn thương hiệu
Khách hàng sử dụng sản phẩm đã được bảo hộ nhãn hiệu như tên doanh nghiệp, logo, slogan,…có thể xác định doanh nghiệp với đối thủ cạnh tranh.
– Đăng ký bảo hộ thương hiệu để có thể quảng cáo thương hiệu công khai
Đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu là một tài liệu cần có để công bố chất lượng hàng hóa và xin giấy phép quảng cáo khi sản phẩm, hàng hóa có gắn thương hiệu. Việc gắn thương hiệu trên biển bảng quảng cáo nhiều doanh nghiệp, hộ kinh doanh đã bị cơ quan chức năng xử phạt về sai phạm trong quảng cáo.