Giấy tờ sổ gốc là giấy tờ quan trọng do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ sở hữu, chính vì vậy, chủ sở hữu có nghĩa vụ bảo quản giấy tờ sổ gốc để đảm bảo quyền và lợi ích của mình. Thực tế, khi thực hiện các thủ tục hành chính, các cơ quan, tổ chức thông thường chỉ yêu cầu cá nhân, tổ chức cung cấp bản sao từ sổ gốc có chứng thực để đối chiếu. Do đó, nhiều bạn đọc băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc tại Hưng Yên được thực hiện như thế nào? Quy định về việc cấp bản sao từ sổ gốc hiện nay ra sao? Ai được quyền yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết sau đây của Luật sư Hưng Yên để được cung cấp thông tin về vấn đề này cùng với những quy định liên quan nhé.
Quy định về việc cấp bản sao từ sổ gốc tại Hưng Yên
Chị T là chủ sở hữu một thửa đất thổ cư tại địa phương K. Sắp tới, chị T dự định sẽ mở quán cà phê để kinh doanh nên muốn thế chấp giấy tờ sổ đỏ của thửa đất trên tại ngân hàng. Khi đó, chị T muốn làm bản sao từ sổ đỏ gốc nhưng băn khoăn không biết liệu pháp luật hiện hành quy định về việc cấp bản sao từ sổ gốc tại Hưng Yên như thế nào, mời quý bạn đọc cùng theo dõi nội dung sau để được làm rõ nhé:
Tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Cấp bản sao từ sổ gốc” là việc cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc, căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao. Bản sao từ sổ gốc có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc.
2. “Chứng thực bản sao từ bản chính” là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính.
3. “Chứng thực chữ ký” là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực.
4. “Chứng thực hợp đồng, giao dịch” là việc cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này chứng thực về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
5. “Bản chính” là những giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp lần đầu, cấp lại, cấp khi đăng ký lại; những giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
6. “Bản sao” là bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc.
7. “Sổ gốc” là sổ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền lập ra khi thực hiện việc cấp bản chính theo quy định của pháp luật, trong đó có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính mà cơ quan, tổ chức đó đã cấp.…
Chiếu theo quy định này việc cấp bản sao từ sổ gốc được hiểu là việc cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc, căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao. Bản sao từ sổ gốc có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc.
Cũng theo quy định này thì sổ gốc được hiểu là sổ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền lập ra khi thực hiện việc cấp bản chính theo quy định của pháp luật, trong đó có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính mà cơ quan, tổ chức đó đã cấp.
Giá trị pháp lý của bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc như sau:
Giá trị pháp lý của bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc theo Điều 28 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 21/2019/TT-BGDĐT như sau:
– Bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
– Trường hợp có căn cứ về việc bản sao giả mạo, không hợp pháp, cơ quan, tổ chức tiếp nhận bản sao văn bằng, chứng chỉ yêu cầu người có bản sao văn bằng, chứng chỉ xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc tiến hành xác minh.
Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc tại Hưng Yên
Vợ chồng anh chị L trước đây có dành dụm và mua được hai thửa đất liền kề nhau tại một vùng ngoại ô tỉnh H. Sắp tới, vợ chồng anh chị L muốn hợp nhất hai thửa đất này để xây khách sạn nhằm mục đích kinh doanh. Khi làm thủ tục hợp nhất, cơ quan nhà nước yêu cầu anh chị cung cấp bản sao từ sổ đỏ gốc mà anh chị sở hữu. Vậy khi đó, căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc tại Hưng Yên được thực hiện như thế nào, mời quý bạn đọc cùng theo dõi nội dung sau để được làm rõ nhé:
Hồ sơ đề nghị cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
Theo khoản 1 Điều 31 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 21/2019/TT-BGDĐT thì hồ sơ đề nghị cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc như sau:
– Đơn đề nghị cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ, trong đó cung cấp các thông tin về văn bằng, chứng chỉ đã được cấp;
– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra;
– Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc là người quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 30 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 21/2019/TT-BGDĐT thì phải xuất trình giấy ủy quyền (đối với người được ủy quyền) hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ;
– Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc gửi yêu cầu qua bưu điện thì phải gửi bản sao có chứng thực giấy tờ quy định t kèm theo 01 (một) phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc.
Thủ tục cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
Thủ tục cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc theo khoản 2 và khoản 3 Điều 31 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 21/2019/TT-BGDĐT như sau:
(1) Người đề nghị cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại mục 2 cho cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc;
(2) Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều, cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng chứng chỉ từ sổ gốc phải cấp bản sao cho người có yêu cầu.
Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được xác định từ thời điểm cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến;
(3) Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu cấp bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao không thể đáp ứng được thời hạn quy định tại (2) mục này thì:
Thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao.
(4) Cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ căn cứ sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ để cấp bản sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã ghi trong sổ gốc.
Trường hợp không còn lưu trữ được sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao hoặc không cấp bản sao cho người yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu và nêu rõ lý do theo thời hạn quy định tại (2) mục này.
Ai được quyền yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc?
Bố mẹ của anh D trước đây là cán bộ xã, trước khi nghỉ hưu có dành dụm mua được một thửa đất khá lớn tại Hưng Yên và nhờ con trai mình đứng tên. Nay bố mẹ anh D muốn tách thửa đất của mình thành các phần để chia cho các con nên muốn photo bản sao từ sổ đỏ gốc. Khi đó, bố mẹ anh D băn khoăn không biết liệu căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, ai được quyền yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, mời quý bạn đọc cùng theo dõi nội dung sau để được làm rõ nhé:
Căn cứ Điều 16 Nghị định 23/2015/NĐ-CP và Điều 17 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 16. Cá nhân, tổ chức có quyền yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc
1. Cá nhân, tổ chức được cấp bản chính.
2. Người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức được cấp bản chính.
3. Cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết.
Chiếu theo quy định này thì những người sau được quyền yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc:
– Cá nhân, tổ chức được cấp bản chính.
– Người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức được cấp bản chính.
– Cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Dịch vụ xin Giấy phép sàn thương mại điện tử tại Hưng Yên
- Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành chi tiết
- Hồ sơ miễn giấy phép lao động bao gồm những giấy tờ gì?
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc tại Hưng Yên” đã được Luật sư Hưng Yên giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư Hưng Yên chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại
Câu hỏi thường gặp
Theo khoản 1 Điều 1 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 21/2019/TT-BGDĐT thì văn bằng, chứng chỉ được gọi tắt cho các loại giấy tờ như sau:
– Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở;
– Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông;
– Bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm;
– Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm;
– Văn bằng giáo dục đại học;
– Chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
Tại Điều 4 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định như sau:
Thẩm quyền và trách nhiệm cấp bản sao từ sổ gốc
Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc có thẩm quyền và trách nhiệm cấp bản sao từ sổ gốc theo quy định tại Nghị định này, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Việc cấp bản sao từ sổ gốc được thực hiện đồng thời với việc cấp bản chính hoặc sau thời điểm cấp bản chính.
Theo quy định này thì việc cấp bản sao từ sổ gốc được thực hiện đồng thời với việc cấp bản chính hoặc sau thời điểm cấp bản chính.
Như vậy, việc cấp bản sao từ sổ gốc không bắt buộc thực hiện đồng thời với việc cấp bản chính.