Một trong những điều mà nhà đầu tư quan tâm đó là thời hạn của giấy phép xây dựng. Khi xây dựng công trình cần phải quan tâm đến thời hạn của giấy phép xây dựng để tránh gặp phải các rủi ro pháp lý. Thời hạn của giấy phép xây dựng đã được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật. Vậy, Giấy phép xây dựng có thời hạn bao lâu theo quy định hiện hành? Để giải đáp thắc mắc của bạn về vấn đề này, hãy tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư Hưng Yên để nắm rõ hơn nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng năm 2014
- Nghị định 15/2021/NĐ-CP
Giấy phép xây dựng là gì?
Theo quy định tại Luật Xây dựng năm 2014 thì giấy phép xây dựng được hiểu là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.
Theo khoản 30 Điều 1 Luật xây dựng năm 2014 thì giấy phép xây dựng được phân loại như sau: Giấy phép xây dựng mới; Giấy phép sửa chữa, cải tạo; Giấy phép di dời công trình; Giấy phép xây dựng có thời hạn.
Nội dung của giấy phép xây dựng bao gồm:
– Tên công trình thuộc dự án.
– Tên và địa chỉ của chủ đầu tư.
– Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến.
– Loại, cấp công trình xây dựng.
– Cốt xây dựng công trình.
– Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
– Mật độ xây dựng (nếu có).
– Hệ số sử dụng đất (nếu có).
– Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp, nhà ở riêng lẻ, ngoài các nội dung quy định từ khoản 1 đến khoản 8 còn phải có nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn công trình.
– Thời hạn của giấy phép xây dựng.
Ý nghĩa của giấy phép xây dựng
Giấy phép xây dựng là cơ sở để tiến hành xây dựng công trình theo đúng quy định của pháp luật. Với từng loại giấy phép xây dựng sẽ được cấp cho các loại công trình khác nhau, quy mô và đặc điểm khác nhau như sau:
– Giấy phép xây dựng công trình là giấy phép được cấp để xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi và hạ tầng kỹ thuật.
– Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ được cấp cho các ông trình nhà ở tại đô thị hoặc nhà ở riêng lẻ tại nông thôn. Đây là loại giấy phép phổ biến. Việc cấp phép cho các công trình này giúp cho người dân có thể xây dựng nhà ở theo đúng quy chuẩn, đảm bảo về an toàn kỹ thuật cho công trình, bảo vệ cho tính mạng sức khỏe cho gia đình.
– Giấy phép xây dựng tạm được cấp cho những công trình xây dựng trong thười hạn nhất định nhằm một mục đích và thời hạn nhất định theo kế hoạch xây dựng.
– Giấy phép xây dựng theo giai đoạn được cấp cho từng phần của công trình xây dựng hoăc công trình của dự án khi thiết kế xây dựng của cả công trình hoặc dự án chưa được thực hiện xong. Giấy phép này tạo điều kiện cho chủ đầu tư được tiến hành xây dựng theo khả năng và tiến độ thiết kế xây dựng, giúp cho họ dự trù chính xác chi phí xây dựng.
– Giấy phép xây dựng sửa chữa được cấp để thực hiện việc sửa chữa, cải tạo công trình đang tồn tại có thay đổi về về kiến trúc các mặt đứng, thay đổi kết cấu chịu lực, thay đổi quy mô công trình và công năng sử dụng. Loại giấy phép này tạo điều kiện cho chủ đầu tư sử chữa, cải tạo công trình theo đúng quy định, quy hoạch về đô thị, cảnh quan và hạn chế rủi ro ít gây nguy hiểm cho các công trình xung quanh khi xây dựng.
– Giấy phép công trình theo tuyến là công trình xây dựng kéo dài theo phương ngang, như đường bộ, đường sắt, đường dây tải điện, đường cáp viễn thông, đường ống dẫn dầu, dẫn khí, cấp thoát nước, các công trình khác.
Khi nào phải xin giấy phép xây dựng?
Các trường hợp sau đây bắt buộc phải làm thủ tục xin giấy phép xây dựng bao gồm:
– Xây dựng nhà ở mới tại khu vực đô thị hoặc nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn.
– Sửa chữa, cải tạo nhà ở đang tồn tại hoặc muốn thay đổi kiến trúc ảnh hưởng tới tổng thể của căn nhà.
Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng
Theo được tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng bao gồm:
– Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo Mẫu số 01.
– Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật đất đai.
– 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy, chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật xây dựng có yêu cầu, gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí của công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình xây dựng;
+ Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp, thoát nước, cấp điện;
+ Trường hợp có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề đó.
Giấy phép xây dựng có thời hạn trong bao lâu?
Theo quy định tại Khoản 10 Điều 90 Luật Xây dựng năm 2014 quy định: “Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng.”
Như vậy, giấy phép xây dựng sẽ có thời hạn trong vòng 12 tháng kể từ ngày được cấp.
Khoản 1 Điều 99 Luật xây dựng 2014 có quy định như sau:
“1. Trước thời điểm giấy phép xây dựng hết hiệu lực khởi công xây dựng, nếu công trình chưa được khởi công thì chủ đầu tư phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng. Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn tối đa 02 lần. Thời gian gia hạn mỗi lần là 12 tháng. Khi hết thời gian gia hạn giấy phép xây dựng mà chưa khởi công xây dựng thì chủ đầu tư phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.”
Theo đó, khi giấy phép xây dựng gần hết hiệu lực mà công trình chưa được khởi công xây dựng thì chủ đầu tư có thể xin gia hạn giấy phép 2 lần mỗi lần không quá 12 tháng. Nếu hết thời hạn gia hạn giấy phép mà công trình chưa được khởi công xây dựng thì chủ đầu tư phải xin cấp lại giấy phép xây dựng mới.
Hồ sơ xin gia hạn giấy phép xây dựng:
– Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng;
– Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
Đối với công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn đã hết thời hạn tồn tại ghi trong giấy phép, nhưng quy hoạch chưa được thực hiện thì chủ sở hữu công trình hoặc người được giao sử dụng công trình đề nghị cơ quan cấp giấy phép xây dựng xem xét gia hạn thời gian tồn tại cho đến khi quy hoạch được triển khai thực hiện. Thời hạn tồn tại công trình được ghi ngay vào giấy phép xây dựng có thời hạn đã được cấp.
Thông tin liên hệ
Luật sư Hưng Yên sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Giấy phép xây dựng có thời hạn bao lâu theo quy định hiện hành?” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là Xác nhận độc thân…. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Nhà xây thêm tầng có phải xin giấy phép xây dựng không 2022?
- Chi phí xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định 2022
- Dịch vụ xin Giấy phép bay flycam tại Hưng Yên năm 2022
Câu hỏi thường gặp
– Trong thời hạn bảy ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định và kiểm tra hiện trạng, thực địa. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ trong vòng năm ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền phải gửi thông báo hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho chủ đầu tư. Trường hợp không thể cấp phép theo quy định hoặc bên chủ đầu tư công trình không hoàn thiện hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo lý do không cấp phép cho chủ đầu tư trong thời hạn 3 ngày.
– Đối với trường hợp xin cấp phép xây dựng mới, giấy phép di dời cho nhà ở riêng lẻ thì thời hạn cấp giấy phép là 15 ngày;
– Đối với trường hợp cần xem xét thêm thì thời hạn trên có thể được gia hạn thêm nhưng không quá 10 ngày kể từ thời điểm trên.
Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND quận, huyện.
Bước 2: Ủy ban nhân dân quận, huyện tiếp nhận kiểm tra hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: cấp biên nhận hồ sơ cho người nộp. Trong đó có ghi ngày hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Xử lý, xem xét hồ sơ
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. UBND quận, huyện phải xem xét hồ sơ để gia hạn giấy phép xây dựng.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, UBND quận, huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư biết.
Bước 4: Nhận kết quả
Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND quận, huyện theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận. Chủ đầu tư phải nộp lệ phí theo quy định khi thực hiện thủ tục gia hạn giấy phép xây dựng.
Lưu ý: Nếu quá thời hạn ghi trong giấy biên nhận mà cơ quan có thẩm quyền không trả lời. Chủ đầu tư được phép xây dựng công trình theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng.