Trong bối cảnh hiện nay, nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa là nhu cầu tất yếu của các doanh nghiệp trong và ngoài nước để mở rộng phạm vi kinh doanh và kiếm lợi nhuận. Tuy nhiên, không phải loại hàng hóa nào nhà nước ta cũng cho phép xuất khẩu sang quốc gia khác. Nhà nước ta đã ban hành một danh mục các mặt hàng cấm xuất khẩu tại các văn bản quy phạm pháp luật. Vậy cụ thể, theo quy định của pháp luật hiện hành, Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu được quy định như thế nào? Cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu được áp dụng khi nào? Quyền tự do kinh doanh xuất nhập khẩu hiện nay được quy định ra sao? Sau đây, Luật sư Hưng Yên sẽ giúp quý độc giả giải đáp những vấn đề này và cung cấp những quy định pháp luật liên quan. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi nhé.
Cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu được áp dụng khi nào?
Công ty T là công ty chuyên về lĩnh vực cung cấp các mặt hàng về thủy hải sản. Nhận thấy nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa ngày càng phổ biến nên công ty T muốn xuất khẩu sang thị trường nước ngoài. Khi đó, công ty T băn khoăn về các vấn đề lien quan đến cấm xuất nhập khẩu hàng hóa. Vậy theo quy định của pháp luật hiện hành, Cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu được áp dụng khi nào, mời quý độc giả cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung sau nhé:
Việc áp dụng biện pháp cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu được quy định tại Điều 9 Luật quản lý ngoại thương 2017 như sau:
1. Áp dụng biện pháp cấm xuất khẩu khi hàng hóa thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Liên quan đến quốc phòng, an ninh chưa được phép xuất khẩu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Bảo vệ di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa;
c) Theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Áp dụng biện pháp cấm nhập khẩu khi hàng hóa thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Liên quan đến quốc phòng, an ninh chưa được phép nhập khẩu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Gây nguy hại đến sức khỏe, an toàn của người tiêu dùng;
c) Gây ảnh hưởng xấu đến trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục;
d) Gây nguy hại đến môi trường, đa dạng sinh học, có nguy cơ cao mang theo sinh vật gây hại, đe dọa an ninh lương thực, nền sản xuất và xuất khẩu của Việt Nam, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ;
đ) Theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu đối với khu vực hải quan riêng được thực hiện theo quy định tại Mục 8 Chương II Luật Quản lý ngoại thương 2017.
Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu
Hiện nay, với xu thế hội nhập hóa quốc tế, việc kinh doanh ra ngoài khu vực Việt Nam rất phổ biến. Nhằm đáp ứng với thị trường quốc tế và tuân thủ nguyên tắc xuất, nhập khẩu là điều cần được quan tâm. Tuy nhiên, không phải mọi mặt hàng đều được tự do xuất nhập khẩu sang thị trường nước ngoài. Vậy theo quy định của pháp luật hiện hành, Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu được quy định như thế nào, mời quý độc giả cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung sau nhé:
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018)
Danh mục này áp dụng cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa mậu dịch, phi mậu dịch; xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa tại khu vực biên giới; hàng hóa viện trợ Chính phủ, phi Chính phủ.
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU
STT | Mô tả hàng hóa và văn bản tham chiếu | Cơ quan quản lý |
1 | Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự – Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 173/2018/TT-BQP. | Bộ Quốc phòng |
2 | Các sản phẩm mật mã sử dụng để bảo vệ thông tin bí mật Nhà nước – Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 173/2018/TT-BQP. | Bộ Quốc phòng |
3 | – Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa – Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 19/2012/TT-BVHTTDL. – Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác định theo mã số HS – Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 09/2023/TT-BVHTTDL. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
4 | – Các loại xuất bản phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.- Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định của Luật Bưu chính 2010. | Bộ Thông tin và Truyền thông |
5 | Gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước – Mục 20 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT. | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
6 | – Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc Phụ lục I của Công ước quốc tế về buôn bán các loại động, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES) có nguồn gốc từ tự nhiên;Hoặc, mẫu vật thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA và IB theo quy định tại Nghị định 84/2021/NĐ-CP xuất khẩu vì mục đích thương mại. – Mẫu vật và sản phẩm chế tác của loài: tê giác trắng (Ceratotherium simum), tê giác đen (Diceros bicomis), voi Châu Phi (Loxodonta africana). – Các loài hoang dã nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I tại Phụ lục III ban hành kèm theo Luật Đầu tư 2020.- Các loài thủy sản thuộc Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu tại Mục 8 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT. – Giống vật nuôi thuộc Phụ lục III Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu ban hành kèm theo Nghị định 13/2020/NĐ-CP và mã số HS cụ thể tại Mục 3 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT. | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7 | – Hóa chất thuộc Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2014/NĐ-CP.- Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP. | Bộ Công thương |
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM NHẬP KHẨU
STT | Mô tả hàng hóa và văn bản tham chiếu | Cơ quan quản lý |
1 | Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự – Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 173/2018/TT-BQP. | Bộ Quốc phòng |
2 | Pháo các loại (trừ pháo hiệu an toàn hàng hải theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải), đèn trời, các loại thiết bị gây nhiễu máy đo tốc độ phương tiện giao thông. | Bộ Công an |
3 | – Hóa chất Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2014/NĐ-CP.- Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP. | Bộ Công thương |
4 | Hàng tiêu dùng, thiết bị y tế, phương tiện đã qua sử dụng, bao gồm các nhóm hàng:- Hàng dệt may, giày dép, quần áo.- Hàng điện tử.- Hàng điện lạnh.- Hàng điện gia dụng.- Thiết bị y tế.- Hàng trang trí nội thất.- Hàng gia dụng bằng gốm, sành sứ, thủy tinh, kim loại, nhựa, cao su, chất dẻo và các chất liệu khác.- Xe đạp.- Mô tô, xe gắn máy.Tham khảo mã số HS cụ thể tại Phụ lục I ban kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BCT. | Bộ Công thương |
5 | Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác định theo mã HS – Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 09/2023/TT-BVHTTDL. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
6 | Hàng hóa là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 11/2018/TT-BTTTT. | Bộ Thông tin và Truyền thông |
7 | – Các loại xuất bản phẩm cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.- Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định của Luật Bưu chính 2010.- Thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện không phù hợp với các quy hoạch tần số vô tuyến điện và quy chuẩn kỹ thuật có liên quan theo quy định của Luật Tần số vô tuyến điện 2009 (được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Tần số vô tuyến điện 2022). | Bộ Thông tin và Truyền thông |
8 | – Phương tiện vận tải tay lái bên phải (kể cả dạng tháo rời và dạng đã được chuyển đổi tay lái trước khi nhập khẩu vào Việt Nam), trừ các loại phương tiện chuyên dùng có tay lái bên phải hoạt động trong phạm vi hẹp và không tham gia giao thông gồm: xe cần cẩu; máy đào kênh rãnh; xe quét đường, tưới đường; xe chở rác và chất thải sinh hoạt; xe thi công mặt đường; xe chở khách trong sân bay; xe nâng hàng trong kho, cảng; xe bơm bê tông; xe chỉ di chuyển trong sân golf, công viên. – Các loại ô tô, xe bốn bánh có gắn động cơ và bộ linh kiện lắp ráp bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ. – Các loại rơ moóc, sơ mi rơ moóc bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung.- Các loại mô tô, xe máy chuyên dùng, xe gắn máy bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ. | Bộ Giao thông vận tải |
9 | Vật tư, phương tiện đã qua sử dụng, gồm:- Máy, khung, săm, lốp, phụ tùng, động cơ của ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe bốn bánh có gắn động cơ. – Khung gầm của ô tô, máy kéo có gắn động cơ (kể cả khung gầm mới có gắn động cơ đã qua sử dụng, khung gầm đã qua sử dụng có gắn động cơ mới), – Các loại ô tô đã thay đổi kết cấu để chuyển đổi công năng so với thiết kế ban đầu. – Các loại ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc (trừ các loại rơ moóc, sơ mi rơ moóc chuyên dùng), xe chở người bốn bánh có gắn động cơ đã qua sử dụng loại quá 5 năm, tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu. – Ô tô cứu thương. | Bộ Giao thông vận tải |
10 | Hóa chất trong Phụ lục III Công ước Rotterdam. | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
11 | Thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam – Mục 23 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT. | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
12 | – Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc Phụ lục I của Công ước quốc tế về buôn bán các loại động, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES) có nguồn gốc từ tự nhiên nhập khẩu vì mục đích thương mại. – Mẫu vật và sản phẩm chế tác của loài: tê giác trắng (Ceratotherium simum), tê giác đen (Diceros bicomis), voi Châu Phi (Loxodonta africana). | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
13 | Phế liệu, phế thải, thiết bị làm lạnh sử dụng C.F.C. | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
14 | Sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amfibole. | Bộ Xây dựng |
Quy định về quyền tự do kinh doanh xuất nhập khẩu hiện nay
Nhu cầu hội nhập quốc tế và các chính sách mở cửa kinh tế mới trong nhiều năm qua đã mang đến cho thị trường Việt Nam nhiều cơ hội để phát triển và mở rộng thị trường. Các công ty, doanh nghiệp hiện nay được quyền tự do xuất khẩu và nhập khẩu các loại hàng hóa trên thị trường trong khuôn khổ mà pháp luật quy định. Vậy cụ thể, theo quy định của pháp luật hiện hành, quyền tự do kinh doanh xuất nhập khẩu hiện nay được quy định ra sao, mời quý độc giả cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung sau nhé:
Theo Điều 5 Luật Quản lý ngoại thương 2017 quy định về quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu như sau:
– Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu đối với thương nhân Việt Nam không là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện như sau:
+ Thương nhân được kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu và thực hiện các hoạt động khác có liên quan không phụ thuộc vào ngành, nghề đăng ký kinh doanh, trừ hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu và hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu;
+ Thương nhân khi xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép, theo điều kiện phải đáp ứng các yêu cầu về giấy phép, điều kiện;
+ Chi nhánh của thương nhân Việt Nam được thực hiện hoạt động ngoại thương theo ủy quyền của thương nhân.
– Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu đối với thương nhân Việt Nam là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện như sau:
+ Thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu theo quy định của Luật Quản lý ngoại thương 2017 và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Bộ Công Thương công bố Danh mục hàng hóa, lộ trình thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
+ Thực hiện quyền xuất khẩu thông qua mua hàng hóa tại Việt Nam để xuất khẩu ra nước ngoài dưới hình thức đứng tên trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu để thực hiện và chịu trách nhiệm về các thủ tục liên quan đến xuất khẩu. Quyền xuất khẩu không bao gồm quyền tổ chức mạng lưới mua gom hàng hóa tại Việt Nam để xuất khẩu;
+ Thực hiện quyền nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam để bán cho thương nhân có quyền phân phối hàng hóa đó tại Việt Nam dưới hình thức đứng tên trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu để thực hiện và chịu trách nhiệm về các thủ tục liên quan đến nhập khẩu. Quyền nhập khẩu không bao gồm quyền tổ chức hoặc tham gia hệ thống phân phối hàng hóa tại Việt Nam.
– Thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam, tổ chức, cá nhân khác có liên quan thuộc các nước, vùng lãnh thổ (sau đây gọi chung là nước) là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới và các nước có thỏa thuận song phương với Việt Nam có quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
– Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải được quy định, công bố chi tiết tương ứng với phân loại hàng hóa của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam theo quy định của pháp luật về hải quan.
Ngoài ra, các bạn có thể tìm hiểu thêm một số thông tin quan trọng, hữu ích về Xác nhận tình trạng hôn nhân của chúng tôi.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Dịch vụ xin Giấy phép sàn thương mại điện tử tại Hưng Yên 2023
- Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành chi tiết 2023
- Hồ sơ miễn giấy phép lao động bao gồm những giấy tờ gì?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu” . Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư Hưng Yên với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline của chúng tôi.
Câu hỏi thường gặp
Mặt hàng “Quặng Đồng” không thuộc diện cấm nhập khẩu hay nhập khẩu có điều kiện theo quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018 của Chính phủ nên công ty có thể làm thủ tục nhập khẩu như hàng hóa thông thường khác.
Căn cứ Nghị định 69/2018/NĐ-CP của Chính phủ thì mặt hàng “Quặng sắt” không thuộc diện cấm nhập khẩu hay nhập khẩu có điều kiện theo quy định nên công ty bạn hoàn toàn có thể làm thủ tục nhập khẩu như hàng hóa thông thường khác.