Đổi tên căn cước công dân là việc mà có không ít người đang có ý định thực hiện vì nhiều lí do khác nhau. Trên thực tế, có nhiều trường hợp công dân có mong muốn thay đổi họ tên trong căn cước công dân nhưng lại không nắm được quy trình thủ tục ra sao? Thủ tục đổi tên căn cược công dân hiện nay khá phức tạp và khá lâu. Vì vậy, để giúp người dân có thể làm thủ tục đổi tên căn cước công dân một cách nhanh chóng và đúng thủ tục, Luật sư Hưng Yên tự hào mang đến cho các bạn Dịch vụ Đổi tên căn cước công dân tại Hưng Yên 2023 nhanh chóng.
Căn cứ pháp lý
- Bộ Luật dân sự 2015
- Luật Căn cước công dân 2014
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND
Các trường hợp được thay đổi tên căn cước công dân tại Hưng Yên
Tại Điều 28 Bộ Luật dân sự 2015 quy định những trường hợp cá nhân được phép yêu cầu cơ quan chức năng đổi tên như sau:
“Điều 28. Quyền thay đổi tên
1. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong trường hợp sau đây:
a) Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;
b) Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;
c) Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;
d) Thay đổi tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;
đ) Thay đổi tên của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại tên trước khi thay đổi;
e) Thay đổi tên của người đã xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính;
g) Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.
2. Việc thay đổi tên cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự đồng ý của người đó.
3. Việc thay đổi tên của cá nhân không làm thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo tên cũ.”
Như vậy, muốn thay đổi tên căn cước công dân thì cần phải thuộc một trong các trường hợp nêu trên. Khi đó, người yêu cầu đổi tên phải cung cấp giấy tờ làm cơ sở để cơ quan có thẩm quyền xem xét và giải quyết.
Quy định về đổi tên căn cước công dân tại Hưng Yên
Khoản 1 Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014 quy định thẻ Căn cước công dân được đổi trong các trường hợp sau đây:
“a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;
b) Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;
c) Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;
d) Xác định lại giới tính, quê quán;
đ) Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;
e) Khi công dân có yêu cầu.“
Như vậy, họ tên là nội dung thể hiện trên căn cước công dân nên việc thay đổi tên sẽ có ảnh hưởng đến sự thay đổi của căn cước công dân và pháp luật cho phép cấp lại căn cước công dân khi tên bị sai sót hoặc có sự thay đổi. Để thực hiện được thủ tục này thì phải xuất trình các giấy tờ được cấp bởi cơ quan hộ tịch.
Quy trình đổi tên căn cước công dân tại Hưng Yên
Để đổi tên trên căn cước công dân trước hết công dân phải đổi tên trên giấy khai sinh. Theo đó:
Thay đổi tên trên giấy khai sinh
Việc thay đổi tên đệm trên giấy khai sinh thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bộ hồ sơ để thay đổi tên gồm có:
- Tờ khai đăng ký cải chính hộ tịch;
- Giấy khai sinh (bản sao được công chứng, chứng thực hợp lệ hoặc bản sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh);
- Các giấy tờ khác (nếu cần).
Bước 2: Nộp hồ sơ
Căn cứ theo quy định tại Luật Hộ tịch 2014 thì cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết việc thay đổi tên được chia làm 2 cấp. Cụ thể, đối với những người dưới 14 tuổi thì làm thủ tục tại UBND phường/xã nơi người đó đăng ký hộ tịch. Còn đối với trường hợp người trên 14 tuổi thì thẩm quyền này thuộc UBND cấp quận, huyện nơi người đăng ký hộ tịch.
Bước 3: Nhận kết quả
Thời gian để nhận kết quả là trong khoảng thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ nêu trên. Nếu hồ sơ hợp lệ thì công chức hành chính tư pháp sẽ tự động điều chỉnh tên của bạn trong sổ hộ tịch. Đồng thời, những giấy tờ khác có tên khai sinh cũ như CCCD, CMND, Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn cũng được điều chỉnh phù hợp với tên mới.
Những điều cần lưu ý khi thay đổi tên
- Nếu thay đổi tên cho trẻ em từ 9 tuổi trở lên phải được sự đồng ý của người đó bằng văn bản. Văn bản này sẽ được nộp kèm trong bộ hồ sơ.
- Chọn lựa tên mới phải tuân thủ quy định về cách đặt tên theo Bộ Luật dân sự 2015. Theo đó “Tên của công dân Việt Nam phải bằng tiếng Việt hoặc tiếng dân tộc khác của Việt Nam; không đặt tên bằng số, bằng một ký tự mà không phải là chữ.”
- Việc thay đổi tên sẽ làm ảnh hưởng đến những thông tin liên quan như tên trên thẻ tin dụng ngân hàng, tên trong các hồ sơ về nhân thân tại nhà trường, công ty. Do đó, sau khi được chấp nhận đổi tên mới, các bạn nên làm thủ tục cải chính thông tin để tránh những phiền phức có thể xảy ra khi tên của bạn không được nhất quán.
Thay đổi tên trên căn cước công dân
Sau khi tiến hành thay đổi tên trên giấy khai sinh; cần tiếp tục xin cấp đổi Căn cước công dân tại Cơ quan công an cấp huyện.
Bước 1: Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị đổi thẻ Căn cước công dân.
Trường hợp công dân không đủ điều kiện đổi thẻ Căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp công dân đủ điều kiện đổi thẻ Căn cước công dân thì thực hiện các bước sau.
Bước 2: Cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân.
+ Trường hợp thông tin công dân không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân.
+ Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân.
Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân.
Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân chuyển cho công dân kiểm tra, ký xác nhận; in Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký xác nhận.
Bước 5: Thu Căn cước công dân cũ, thu lệ phí (nếu có) và cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.
Hồ sơ bao gồm: Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (Mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an).
Mức lệ phí khi đổi tên căn cước công dân tại Hưng Yên
Theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội thì mức lệ phí thay đổi họ, tên, hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú trong nước thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp xã là 5.000 đồng/việc.
Mức lệ phí thay đổi họ, tên hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú trong nước thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện là 25.000 đồng/việc.
Dịch vụ đổi tên căn cước công dân tại Hưng Yên nhanh
Có thể thấy quy trình đổi tên căn cước công dân mà pháp luật quy định thì có vẻ đơn giản nhưng trên thực tế là rất khó. Vì trên thực tế có rất nhiều trường hợp đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ nhưng vẫn bị cơ quan hộ tịch từ chối việc đổi tên. Với nhiều năm kinh nghiệm, Luật sư Hưng Yên đều có thể tiếp nhận việc đổi tên của khách hàng với các lý do khác nhau; và đảm bảo hỗ trợ khách hàng hết sức trong khả năng.
Các dịch vụ đổi tên căn cước công dân Luật sư Hưng Yên cung cấp:
– Dịch vụ thay đổi họ căn cước công dân;
– Dịch vụ thay đổi tên căn cước công dân;
– Dịch vụ thay đổi tên đệm căn cước công dâ;
– Dịch vụ thay đổi tên cho người chuyển giới;
– Dịch vụ thay đổi tên khai sinh vì tên xấu.
Tại sao nên chọn Dịch vụ đổi tên căn cước công dân của Luật sư Hưng Yên
1.Sử dụng dịch vụ của Luật sư Hưng Yên; chúng tôi đảm bảo sẽ giúp bạn thực hiện khâu chuẩn bị hồ sơ hiệu quả, đúng pháp luật. Bạn không cần phải tự thực hiện chuẩn bị giấy tờ.
2. Sử dụng dịch vụ bảo hộ quyền tác giả của Luật sư Hưng Yên sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian. Bạn sẽ không phải tốn thời gian để chuẩn bị hồ sơ; nộp hồ sơ hay nhận kết quả thụ lý. Những công đoạn đó, chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện ổn thỏa.
3. Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Giúp bạn có thể tiết kiệm tối đa chi phí khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Video của Luật sư Hưng Yên giải đáp thắc mắc về việc đổi tên căn cước công dân
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Dịch vụ Đổi tên căn cước công dân tại Hưng Yên 2023 nhanh” đã được Luật sư Hưng Yên giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư Hưng Yên chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Đơn phương ly hôn nhanh… Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102
Mời bạn xem thêm bài viết
- Làm giấy khai sinh rồi có đổi tên được không theo quy định 2022?
- Chi phí đổi tên giấy khai sinh là bao nhiêu năm 2022?
- Dịch vụ thay đổi họ tên con sau khi ly hôn tại Hưng Yên năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Điều 28 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về trường hợp được thay đổi tên. Do đó, các trường hợp ngoài quy định tại Điều 28 luật này là những trường hợp không được thay đổi tên.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho:
– Người dưới 18 tuổi: Phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể hiện rõ trong Tờ khai.
– Người từ đủ 09 tuổi: Cần phải có thêm sự đồng ý của người đó
Tại Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014 quy định các trường hợp đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân như sau:
“Điều 23. Các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân được đổi trong các trường hợp sau đây:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;
b) Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;
c) Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;
d) Xác định lại giới tính, quê quán;
đ) Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;
e) Khi công dân có yêu cầu.
2. Thẻ Căn cước công dân được cấp lại trong các trường hợp sau đây:
a) Bị mất thẻ Căn cước công dân;
b) Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.”
Như vậy, trường hợp sai sót khi cấp lại thẻ căn cước công dân gắn chip thì có thể liên hệ cơ quan có thầm quyền đã cấp thẻ căn cước công dân gắn chip để đổi lại thẻ. Lúc này thông tin trên giấy khai sinh sẽ làm thông tin gốc để đối chiếu. Ngoài ra có thể xin tra cứu tàng thư căn cước công dân để xem lại thông tin tên của mình trên Chứng minh nhân dân sử dụng trước đó để làm cơ sở đối chiếu thay đổi lại tên cho đúng.