Vì một số lý do nhất định, nhiều công ty đã phải tạm ngưng hoạt động công ty trong thời gian vừa qua. Tạm ngưng hoạt động công ty không phải cứ lúc nào muốn tạm ngưng cũng được, theo quy định pháp luật thì tạm ngưng hoạt động công ty phải được thực hiện theo quy định đã đặt ra. Nếu như quý công ty đang gặp rắc rối trong quá trình tạm ngưng hoạt động công ty, hãy tham khảo Dịch vụ tư vấn thủ tục tạm ngưng hoạt động công ty tại Hưng Yên của chúng tôi. Hy vọng bài viết dưới đây giúp ích cho các bạn trong quá trình tạm ngưng hoạt động công ty.
Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
- Luật Doanh nghiệp năm 2020
Tạm ngưng hoạt động công ty là gì?
Tại khoản 1 Điều 41 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP quy định: Tạm ngừng kinh doanh” là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
Theo đó, có thể hiểu, tạm ngưng hoạt động công ty là một trong các tình trạng pháp lý của công ty mà công ty đó chỉ tạm ngừng hoạt động mà không chấm dứt tư cách pháp nhân.
Đồng thời, theo khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định trong thời hạn chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng hoạt động công ty, công ty phải gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở.
Không chỉ vậy, khi tạm ngưng một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh thì công ty công bố trên trang thông tin điện tử, ấn phẩm (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở chính, địa điểm kinh doanh của công ty trong thời hạn 36 tháng kể từ khi tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 110 Luật Doanh nghiệp năm 2020.
Công ty được tạm ngưng hoạt động trong thời gian bao lâu?
Căn cứ khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định Công ty có thể tạm ngừng hoạt động kinh doanh không chỉ một lần. Tuy nhiên, khi hết hạn đã thông báo tạm ngưng hoạt động thì phải thông báo cho Phòng đăng ký kinh doanh chậm nhất trong 03 ngày trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh.
Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định: “Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.“
Như vậy, công ty có thể tạm ngưng hoạt động kinh doanh trong thời gian không quá 01 năm và có thể được kéo dài thời gian tạm ngừng kinh doanh.
Thủ tục tạm ngưng hoạt động công ty thực hiện thế nào?
Hồ sơ tạm ngưng hoạt động công ty gồm những gì?
Hồ sơ tạm ngưng hoạt động công ty được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP gồm:
– Thông báo tạm ngừng kinh doanh.
– Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên (Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) hai thành viên trở lên, công ty hợp danh) hoặc biên bản họp của Hội đồng quản trị (Công ty cổ phần); Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu côn ty (Công ty TNHH một thành viên) về việc tạm ngừng kinh doanh.
– Văn bản đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp.
– Bản sao Giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư (nếu có).
Nếu có ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục thì phải nộp kèm theo Văn bản ủy quyền, bản sao giấy tờ tùy thân của người được ủy quyền gồm Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/hộ chiếu còn hạn.
Nộp hồ sơ tạm ngưng hoạt động công ty ở đâu?
Để nộp hồ sơ tạm ngưng hoạt động công ty, công ty phải nộp cho Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đó có trụ sở chính.
Về hình thức nộp, công ty có thể nộp thông qua:
– Trực tiếp: Khi nộp hồ sơ trực tiếp, doanh nghiệp phải nộp tại Bộ phận Một cửa của Phòng đăng ký kinh doanh.
– Qua bưu chính.
– Nộp online: Qua Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp quốc gia tại địa chỉ dangkykinhdoanh.gov.vn.
Lưu ý: Nếu công ty ở TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, công ty tạm ngừng hoạt động kinh doanh bắt buộc phải nộp hồ sơ qua Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
Thời gian giải quyết tạm ngưng hoạt động công ty có lâu không?
Khoản 3 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định sau khi Phòng Đăng ký kinh doanh nhận hồ sơ sẽ trao Giấy biên nhận. Trong khi đó, Phòng này sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy xác nhận về việc công ty tạm ngưng hoạt động kinh doanh.
Thời gian giải quyết thủ tục này là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Sau khi giải quyết hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tạm ngừng kinh doanh.
Lưu ý: Theo khoản 3 Điều 206 Luật Doanh nghiệp quy định trong thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh, công ty phải nộp đủ thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệm còn nợ; thanh toán các khoản nợ, hoàn thành hợp đồng đã ký với khách hàng và hợp đồng với người lao động trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Tạm ngưng hoạt động công ty có mất phí không?
Theo khoản 2 Điều 5 Thông tư số 47/2019/TT-BTC, tạm ngưng hoạt động công ty là trường hợp được miễn phí, lệ phí.
Dịch vụ tư vấn thủ tục tạm ngưng hoạt động công ty tại Hưng Yên
Tạm ngưng hoạt động công ty là giải pháp cần thiết cho doanh nghiệp khi không thể tiếp tục kinh doanh trong một khoảng thời gian xác định. Tạm ngưng hoạt động công ty nhanh chóng sẽ giúp doanh nghiệp tránh được những chi phí không đáng có. Trong khi đó, quy trình tạm ngừng kinh doanh khá là phức tạp; với nhiều thủ tục, nếu các doanh nghiệp tự thực hiện sẽ gặp nhiều rủi ro. Việc sử dụng dịch vụ tư vấn thủ tục tạm ngưng hoạt động công ty tại Hưng Yên của Luật Sư Hưng Yên sẽ khiến quý khách yên tâm trong từng khâu thực hiện:
- Tư vấn về giấy tờ, thủ tục thời gian cần thiết nhất cho việc tạm ngừng kinh doanh
- Biên soạn hồ sơ đăng ký; cung cấp cho khách hàng những biểu mẫu phù hợp nhất, mới nhất.
- Là đại diện thay cho khách hàng tiến hành nộp hồ sơ, nhận và trả lời thẩm định, nộp các khoản phí, lệ phí.
- Thay mặt cho khách hàng theo dõi quá trình xử lý hồ sơ.
- Bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên thụ lý hồ sơ (nếu có).
Chi phí đăng ký dịch vụ tư vấn thủ tục tạm ngưng hoạt động công ty của Luật sư Hưng Yên: Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Giúp bạn có thể tiết kiệm tối đa chi phí khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Video Luật sư Hưng Yên giải đáp về Tạm ngưng hoạt động kinh doanh
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Dịch vụ tư vấn thủ tục tạm ngưng hoạt động công ty tại Hưng Yên” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Hưng Yên luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Mẫu biên bản nghiệm thu … vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Dịch vụ làm tạm ngừng kinh doanh tại Hưng Yên uy tín giá rẻ 2022
- Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh tại Hưng Yên năm 2022
- Dịch vụ tạm ngưng công ty tại Hưng Yên nhanh chóng năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ điểm c, khoản 2 điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện dưới đây thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm:
““5. Người nộp lệ phí đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.””
Theo Điểm c Khoản 2 Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định rõ:
“Trong thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh, Người nộp thuế không được sử dụng hóa đơn và không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. Trường hợp người nộp thuế được cơ quan thuế chấp thuận sử dụng hoá đơn theo quy định của pháp luật về hoá đơn thì phải nộp hồ sơ khai thuế, nộp báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn theo quy định.”
Mặt khác, tại khoản 3 Điều 206 Luật doanh nghiệp 2020 cũng quy định rằng:
“Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.”
Vậy Trong thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh, công ty không được phép bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Do đó, công ty không được xuất hóa đơn khi đang tạm ngừng hoạt động.
Căn cứ vào khoản 2 điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP có quy định như sau:
– Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.
– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán tạm ngừng hoạt động, kinh doanh được cơ quan thuế xác định lại nghĩa vụ thuế khoán theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
– Người nộp thuế không được sử dụng hóa đơn và không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. Trường hợp người nộp thuế được cơ quan thuế chấp thuận sử dụng hoá đơn theo quy định của pháp luật về hoá đơn thì phải nộp hồ sơ khai thuế, nộp báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn theo quy định.
– Người nộp thuế phải chấp hành các quyết định, thông báo của cơ quan quản lý thuế về đôn đốc thu nợ, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế và xử lý hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.
– Người nộp thuế tiếp tục hoạt động, kinh doanh trở lại đúng thời hạn đã đăng ký thì không phải thông báo với cơ quan nơi đã đăng ký tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo quy định.
– Trường hợp người nộp thuế hoạt động, kinh doanh trở lại trước thời hạn thì phải thông báo với cơ quan nơi đã đăng ký tạm ngừng hoạt động, kinh doanh và phải thực hiện đầy đủ các quy định về thuế, nộp hồ sơ khai thuế, nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định.