Hộ chiếu là một giấy thông hành đảm bảo việc di chuyển của cá nhân, thường do cơ quan có thẩm quyền của một quốc gia cấp cho công dân của quốc gia họ. Điều kiện bắt buộc nếu bạn muốn ra nước ngoài du lịch, đi học, thăm thân hay công tác là hộ chiếu. Do đó, việc làm hộ chiếu cần được tiến hành càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, có rất nhiều người có ý định cầm cố hộ chiếu lấy tiền. Vậy liệu hành vi cầm cố hộ chiếu có bị nghiêm cấm không? Hành vi cầm cố hộ chiếu bị xử phạt hành chính như thế nào? Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cầm cố hộ chiếu là bao lâu? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết sau đây của Luật sư Hưng Yên để được cung cấp thông tin về vấn đề này cùng với những quy định liên quan nhé.
Căn cứ pháp lý
Hành vi cầm cố hộ chiếu có bị nghiêm cấm không?
Cầm cố tài sản là việc bên cầm cố giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên nhận cầm cố, qua đó để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ theo thỏa thuận. Đây là một trong những biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện nghĩa vụ của pháp luật dân sự của các bên. Khi tiến hành cầm cố tài sản, bên có nghĩa vụ sử dụng tài sản để làm tin và đảm bảo với bên có quyền rằng mình chắc chắn thực hiện nghĩa vụ đó. Vậy liệu hành vi cầm cố hộ chiếu có bị nghiêm cấm không, hãy cùng làm rõ:
Tại Điều 4 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có quy định về các hành vi bị nghiêm cấm như sau:
1. Cố ý cung cấp thông tin sai sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục hoặc về báo mất giấy tờ xuất nhập cảnh.
2. Làm giả, sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh giả để xuất cảnh, nhập cảnh hoặc đi lại, cư trú ở nước ngoài.
3. Tặng, cho, mua, bán, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố giấy tờ xuất nhập cảnh; hủy hoại, tẩy xóa, sửa chữa giấy tờ xuất nhập cảnh.
4. Sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh trái quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước.
5. Lợi dụng xuất cảnh, nhập cảnh để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc tính mạng, sức khỏe, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân…
Tại Khoản 1 Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có quy định về giấy tờ xuất nhập cảnh như sau:
1. Giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm:
a) Hộ chiếu ngoại giao;
b) Hộ chiếu công vụ;
c) Hộ chiếu phổ thông;
d) Giấy thông hành.
Như vậy, theo quy định của pháp luật, cầm cố giấy tờ xuất nhập cảnh là hành vi bị nghiêm cấm. Theo đó, hộ chiếu cũng là một loại giấy tờ xuất nhập cảnh. Cho nên, không được cầm cố hộ chiếu.
Hành vi cầm cố hộ chiếu bị xử phạt hành chính như thế nào?
Hộ chiếu là loại giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân. Hộ chiếu tiêu chuẩn có thể chứa thông tin như tên, nơi ở và ngày sinh, ảnh, chữ ký và các thông tin nhận dạng có liên quan khác của người sở hữu hộ chiếu. Điều này giúp cơ quan có thẩm quyền kiểm soát khiểm tra danh tính họ dễ dàng thuận tiện. ành vi cầm cố hộ chiếu là hành vi bị nghiêm cấm, mức xử phạt vi phạm hành chính hành vi này như sau:
Căn cứ Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định vi phạm các quy định về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú và đi lại như sau:
Vi phạm các quy định về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú và đi lại
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của pháp luật;
b) Hủy hoại, tẩy, xóa, sửa chữa hoặc làm sai lệch hình thức, nội dung ghi trong hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC;
c) Tặng, cho, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC;
d) Cho người khác sử dụng hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật;
… - Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại điểm b, c, d khoản 3; điểm a khoản 4; điểm a khoản 5; điểm c khoản 6; điểm a, d khoản 7 Điều này;
b) Trục xuất người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này. - Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 3 và các điểm a và c khoản 5 Điều này.
Đồng thời, căn cứ Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền tối đa, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:
Quy định về mức phạt tiền tối đa, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính
- Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân. …
Như vậy, theo quy định pháp luật, cầm cố hộ chiếu có thể bị xử phạt vi phạm hành chính từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
Đồng thời, áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đó là tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm.
Bên cạnh đó, người vi phạm còn phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả là buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.
Lưu ý: Mức phạt tiền này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh cá thể. Mức phạt đối với tổ chức sẽ gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cầm cố hộ chiếu là bao lâu?
Như đã biết việc cầm cố là việc một bên giao vật có giá trị một bên giao tiền, việc giao vật giá trị là vật tin để đảm bảo cho khoan tiền người vay muốn vay. Cầm cố là một trong những biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện nghĩa vụ của pháp luật dân sự Hành vi cầm cố hộ chiếu là hành vi bị cấm theo quy định, khi có hành vi vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định. Vậy Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cầm cố hộ chiếu là bao lâu, hãy cùng làm rõ:
Căn cứ Điều 5 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về hời hiệu xử phạt vi phạm hành chính như sau:
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
- Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình là 01 năm.
- Thời điểm để tính thời hiệu phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
a) Đối với hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm;
b) Đối với hành vi vi phạm hành chính đang thực hiện thì thời hiệu được tính từ thời điểm người có thẩm quyền thi hành công vụ phát hiện hành vi vi phạm;
c) Trường hợp xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức, cá nhân do người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính chuyển đến thì thời hiệu xử phạt được áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều này và các điểm a và b khoản này tính đến thời điểm ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Như vậy, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cầm cố hộ chiếu theo quy định sẽ là 01 năm.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Dịch vụ xin Giấy phép sàn thương mại điện tử tại Hưng Yên 2023
- Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành chi tiết 2023
- Hồ sơ miễn giấy phép lao động bao gồm những giấy tờ gì?
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Hành vi cầm cố hộ chiếu” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Hưng Yên luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Tách thửa đất, vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định như sau:
– Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây: Không thông báo cho cơ quan có thẩm quyền về việc mất, hư hỏng hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC
Theo quy định tại Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định như sau:
– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây: Sử dụng hộ chiếu giả, giấy thông hành giả, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam giả hoặc thẻ ABTC giả;