Căn cứ pháp lý
Sát hạch lái xe là gì?
Sát hạch lái xe là một trong những khái niệm trọng tâm và được định nghĩa tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư 13/2014/TT-BQP. Cụ thể như sau:
Sát hạch lái xe là việc kiểm tra, đánh giá năng lực, điều kiện để cấp giấy phép lái xe, thực hiện sau khi thí sinh đã được cấp chứng chỉ nghề và hoàn thành chương trình đào tạo theo quy định.
Cũng theo quy định này, Cục Xe – Máy thuộc Tổng cục Kỹ thuật là cơ quan giúp Bộ Quốc phòng quản lý nhà nước về công tác đào tạo, sát hạch lái xe quân sự trong toàn quân.
Hồ sơ sát hạch lái xe tại Hưng Yên
Hồ sơ dự sát hạch lái xe lần đầu được quy định tại Khoản 1 Điều 19 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi Thông tư 04/2022/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
Điều 19. Hồ sơ dự sát hạch lái xe
- Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu
Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này;
b) Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;
c) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
- Đối với người dự sát hạch nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng B1, B2, C, D, E và các hạng F
Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 9 của Thông tư này;
b) Chứng chỉ đào tạo nâng hạng;
c) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.
- Đối với người dự sát hạch lại do giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng theo quy định
Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều 9 của Thông tư này;
b) Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản sao giấy phép lái xe hết hạn.
- Đối với người dự sát hạch lại do bị mất giấy phép lái xe
Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều 9 của Thông tư này;
b) Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tiếp nhận;
Nộp hồ sơ sát hạch lái xe ở đâu?
Cũng theo Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi Thông tư 04/2022/TT-BGTVT, cá nhân có nhu cầu thi bằng lái xe máy phải nộp đủ 01 bộ hồ sơ cho trung tâm đào tạo và thi sát hạch lái xe.Sau khi nhận đủ hồ sơ của học viên, trung tâm đào tạo và sát hạch lái xe sẽ lập danh sách đề nghị sát hạch (có tên người dự thi) rồi gửi đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải để chuẩn bị tổ chức thi sát hạch lái xe cho học viên.
Lưu ý: Thông tư này không bắt buộc học viên phải nộp hồ sơ cho trung tâm đào tạo và sát hạch lái xe nơi cư trú (thường trụ hoặc tạm trú). Do đó nếu thuận tiện thi sát hạch bằng lái xe ở địa phương nào thì cá nhân có thể nộp hồ sơ cho trung tâm đào tạo và sát hạch lái xe tại địa phương đó.
Nội dung và quy trình sát hạch lái xe tại Hưng Yên
Nội dung và quy trình sát hạch lái xe được quy định tại Điều 21 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi Thông tư 04/2022/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
- Việc sát hạch để cấp giấy phép lái xe ô tô phải được thực hiện tại các trung tâm sát hạch lái xe có đủ điều kiện hoạt động (sau đây gọi là trung tâm sát hạch).
- Việc sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 và A4 ở các đô thị từ loại 2 trở lên phải được thực hiện tại các trung tâm sát hạch lái xe có đủ điều kiện hoạt động; các địa bàn khác thực hiện tại các sân sát hạch có đủ các hạng mục công trình cơ bản, phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch và xe cơ giới dùng để sát hạch của từng hạng giấy phép lái xe theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
- Nội dung sát hạch cấp giấy phép lái xe
a) Sát hạch lý thuyết: gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe, ngoài ra còn có nội dung liên quan đến cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải (đối với giấy phép lái xe hạng A3, A4); cấu tạo và sửa chữa thông thường, đạo đức người lái xe (đối với giấy phép lái xe ô tô hạng B1); cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải, đạo đức người lái xe (đối với giấy phép lái xe ô tô từ hạng B2 trở lên).
Người dự sát hạch lái xe hạng A1 có giấy phép lái xe ô tô do ngành Giao thông vận tải cấp được miễn sát hạch lý thuyết.
b) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng A1, A2
Người dự sát hạch phải điều khiển xe mô tô qua 04 bài sát hạch: đi theo hình số 8, qua vạch đường thẳng, qua đường có vạch cản, qua đường gồ ghề.
c) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng A3, A4
Người dự sát hạch phải điều khiển xe tiến qua hình chữ chi và lùi theo hướng ngược lại.
d) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng B1, B2, C, D và E
Người dự sát hạch phải thực hiện đúng trình tự và điều khiển xe qua các bài sát hạch đã bố trí tại trung tâm sát hạch như: xuất phát, dừng xe nhường đường cho người đi bộ, dừng và khởi hành xe trên dốc, qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc, qua ngã tư có đèn tín hiệu điều khiển giao thông, qua đường vòng quanh co, ghép xe vào nơi đỗ (hạng B1, B2 và C thực hiện ghép xe dọc; hạng B1, B2 và D, E thực hiện ghép xe ngang), tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua, thao tác khi gặp tình huống nguy hiểm, thay đổi số trên đường bằng, kết thúc.
đ) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng FB2, FD và FE
Người dự sát hạch điều khiển xe qua bài sát hạch: tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở lại.
e) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với hạng FC
Người dự sát hạch điều khiển xe qua 02 bài sát hạch: tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở lại; ghép xe dọc vào nơi đỗ.
g) Sát hạch thực hành lái xe trên đường: người dự sát hạch điều khiển xe ô tô sát hạch, xử lý các tình huống trên đường giao thông và thực hiện hiệu lệnh của sát hạch viên.
- Việc tổ chức sát hạch lái xe được thực hiện như sau:
a) Sát hạch lý thuyết đối với hạng A1 ở các đô thị từ loại 2 trở lên thực hiện trên máy vi tính; các địa bàn khác thực hiện trắc nghiệm trên giấy hoặc trên máy vi tính; phòng sát hạch lý thuyết có camera giám sát quá trình sát hạch;
b) Sát hạch lý thuyết đối với các hạng A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E và các hạng F thực hiện trên máy vi tính; phòng sát hạch lý thuyết có camera giám sát và công khai quá trình sát hạch;
b) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng A1, A2 ở các đô thị từ loại 3 trở lên phải sử dụng thiết bị chấm điểm tự động; các địa bàn khác có khoảng cách đến trung tâm đô thị từ loại 3 trở lên dưới 100 km phải sử dụng thiết bị chấm điểm tự động từ ngày 01 tháng 7 năm 2018;
d) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng F thực hiện tại trung tâm sát hạch lái xe hoặc sân sát hạch có đủ điều kiện thuộc trung tâm sát hạch lái xe;
đ) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng B1, B2, C, D, E thực hiện tại trung tâm sát hạch có thiết bị chấm điểm tự động, không có sát hạch viên ngồi trên xe sát hạch;
e) Sát hạch thực hành lái xe trên đường giao thông áp dụng đối với các hạng B1, B2, C, D, E và F;
g) Sát hạch thực hành lái xe trên đường đối với các hạng B1, B2, C, D và E phải sử dụng thiết bị chấm điểm tự động và có một sát hạch viên trên xe.
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam hướng dẫn cụ thể quy trình sát hạch lái xe.
Phí dự thi sát hạch lái xe hiện nay là bao nhiêu?
Theo Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 188/2016/TT-BTC, Phí sát hạch lái xe như sau:
* Đối với thi sát hạch xe mô tô (hạng A1, A2, A3, A4):
- Sát hạch lý thuyết: 40.000 đồng/lần.
- Sát hạch thực hành: 50.000 đồng/lần.
* Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng B1, B2, C, D, E, F):
- Sát hạch lý thuyết: 90.000 đồng/lần.
- Sát hạch thực hành trong hình: 300.000 đồng/lần.
- Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/lần.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Dịch vụ xin Giấy phép sàn thương mại điện tử tại Hưng Yên 2023
- Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành chi tiết 2023
- Hồ sơ miễn giấy phép lao động bao gồm những giấy tờ gì?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Hồ sơ sát hạch lái xe” . Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư Hưng Yên với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như thành lập hộ kinh doanh. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Theo Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 188/2016/TT-BTC, Lệ phí cấp bằng lái xe là 135.000 đồng/lần.
Cơ quan quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe:
1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam chịu trách nhiệm quản lý về sát hạch, cấp giấy phép lái xe trong phạm vi cả nước; Vụ Quản lý phương tiện và Người lái là tổ chức tham mưu giúp Tổng Cục trưởng thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe (gọi là cơ quan quản lý sát hạch).
2. Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng được giao nhiệm vụ quản lý về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe là tổ chức tham mưu giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe (gọi là cơ quan quản lý sát hạch).
Theo quy định, bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau trong bộ hồ sơ để đăng ký thi sát hạch bằng lái xe máy:
Tờ đơn đăng ký thi bằng lái xe máy.
Thẻ căn cước hoặc chứng minh nhân dân bản photo đã được công chứng.
04 ảnh thẻ 3×4 (lưu ý: phông nền ảnh màu xanh dương, hình ảnh lấy cả vai đến khuỷu tay).
Giấy khám sức khỏe đáp ứng được các yêu cầu tham gia thi bằng lái xe A1 hoặc A2.
Trường hợp đối tượng dự thi đã có bằng lái xe ô tô: Được miễn thi lý thuyết và chỉ thi thực hành.