Trong quá trình công nhân viên công tác tại cơ quan, doanh nghiệp sẽ không tránh khỏi vấn đề xin nghỉ việc vì một vài lí do cá nhân. Nghỉ việc luôn luôn là một vấn đề vô cùng nhạy cảm và thường xuyên diễn ra ở các công ty doanh nghiệp. Thông thường công nhân viên lấy rất nhiều lí do cá nhân để xin nghỉ việc tại công ty, doanh nghiệp. Tuy nhiên để nghỉ việc theo đúng quy định và được hưởng những chế độ sau khi nghỉ việc thì cần có quy trình. Sau đây Luật sư Hưng yên sẽ giới thiệu cho độc giả và các quy trình xin nghỉ việc theo đúng quy định của pháp luật dành cho công nhân viên.
Quy trình xin nghỉ việc là gì
Trong một công ty hay doanh nghiệp đều phải có những nội quy và quy tác dành cho công nhân viên, người lao động. Bất cứ những công việc gì liên quan nội bộ của doanh nghiệp đều cần có các bước để thược hiện. Xin nghỉ việc cũng vậy, cá nhân muốn thôi việc ở công ty bởi bất kì lí do nào cũng phải được cấp trên cho phép thì cá nhân mới được nghỉ việc. Để được sự đồng ý của cấp trên, trưởng phòng nhân sự về vấn nghỉ việc thì cá nhân phải có một quy trình rõ ràng.
Quy trình xin nghỉ việc là gồm các bước cá nhân nộp hồ sơ xin thôi việc nên cấp trên để xin phép nghỉ việc. Việc xem xét và xét duyệt đơn xin nghỉ việc theo từng bước cũng là một quy định được hầu hết các doanh nghiệp và công ty áp dụng. Hồ sơ xin nghỉ việc của công nhân viên, người lao động sẽ được cấp trên, trưởng phòng nhân sự tiếp nhận. Căn cứ theo những giấy tờ và lí do được trình bày trong hồ sơ thì cấp trên sẽ đưa ra quyết định.
Quy trình xin nghỉ việc theo quy định
Dưới đây là từng bước trong quy trình xin nghỉ việc được hầu hết các công ty, doanh nghiệp áp dụng:
Bước 1 : Cá nhân công nhân viên muốn xin thôi việc thì phải viết đơn xin nghỉ việc
+ Cá nhân có thể tham khảo và tải xuống mẫu đơn xin nghỉ việc bằng file word;
+ Nếu cá nhân không tự làm đơn thì có thể đến phòng nhân sự để xin đơn mẫu;
+ Điền đầy đủ đủ thông tin của bản thân và trình bày lí do xin thôi việc trong đơn;
Bước 2: Công nhân viên sau khi làm đơn thì gửi đến cấp trên để xem xét
+ Đầu tiên là gửi đơn cấp trên tại phòng ban mà công nhân viên đang công tác. Trong trường hợp công nhân viên thuộc cán bộ cấp cao thì sẽ phải nộp hồ sơ trực tiếp đến giám đốc hoặc trưởng phòng nhân sự;
+ Cấp trên xem xét qua hồ sơ xin nghỉ việc bao gồm những giấy tờ liên quan và nội dụng trình bày đơn;
+ Sau khi xem xét quá những nội dung được trình bày trong đơn đều thấy hợp lí thì và đúng với quy định. Cấp trên sẽ chuyển hồ sơ đến phong nhân sự
+ Trong một số trường hợp những lí do trình bày trong đơn không hợp lệ. Trưởng phòng tại phòng ban cá nhân đang công tác sẽ trả lại hồ sơ
Bước 3: Xét duyệt
+ Khi phòng nhân sự tiếp nhận hồ sơ sẽ xem xét lại hồ sơ xin thôi việc. Một số trường hợp nghỉ việc thuộc những phong ban quan trọng trong công ty thì trưởng phòng sẽ có gặp ban giám đốc để bàn phương án
+ Thời gian xét duyệt sẽ từ 3-5 ngày;
+ Sau khi đuọc xét duyệt hồ sơ thì cá nhân bắt đầu tiến hành nghỉ việc
+ Bước 4: Đưa ra quyết định nghỉ việc
+ Sau khi xem xét, phòng nhân sự sẽ ra quyết định về việc nghỉ việc của công nhân viên;
+ Quyết định sẽ được công ty đưa ra bằng văn bản hoặc thông báo trên trang thông điện tử của công ty;
+ Trong trường hợp được xét duyệt thì cá nhân sẽ được giải quyết tất cả cá vấn đề về hợp đồng lao động. Những quyền lợi và chế độ khi nghỉ việc tại công ty sẽ được đưa ra trong văn bản.
Bạn đọc có thể tham khảo thêm những mẫu đơn sau:
+ Đơn xin việc mới nhất năm 2023
+ Đơn xin nghỉ việc bằng tiếng Anh
+ Hồ sơ xin việc bằng tiếng Anh
Độc giả có thể tham khoả video dưới đây để hiểu rõ hơn về Quy trình xin nghỉ việc:
Quy định pháp lí trong vấn đề xin nghỉ việc
Quy định về việc chấm dứt hợp đồng lao động
Căn cứ theo Điều 34 trong Bộ Luật Lao Động 2019 về trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động như sau:
+ Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
+ Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
+ Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
+ Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
+ Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.
+ Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.
+ Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.
+ Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 của Bộ luật này.
+ Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 của Bộ luật này.
+ Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 của Bộ luật này.
+ Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.
+ Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.
Quy định trợ cấp khi xin nghỉ việc
Theo Điều 46 trong Bộ Luật Lao Động 2019 quy định trợ cấp thôi việc như sau:
- Khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9 và 10 Điều 34 của Bộ luật này thì người sử dụng lao động có trách nhiệm trả trợ cấp thôi việc cho người lao động đã làm việc thường xuyên cho mình từ đủ 12 tháng trở lên, mỗi năm làm việc được trợ cấp một nửa tháng tiền lương, trừ trường hợp đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều 36 của Bộ luật này.
- Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp và thời gian làm việc đã được người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm.
- Tiền lương để tính trợ cấp thôi việc là tiền lương bình quân của 06 tháng liền kề theo hợp đồng lao động trước khi người lao động thôi việc.
- Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Lời kết
Tóm lại quy trình xin nghỉ việc là một trong những bước vô cùng quan trong để công nhân viên có thể xin phép thôi việc tại công ty. Quy trình sẽ giúp việc xét duyệt hồ sơ trở nên nhanh hơn giúp cá nhân có thể tiến hành việc nghỉ phép đúng theo pháp luật. Không chỉ vậy quy trình xem xét hồ sẽ giúp cá nhân được hưởng những quyền lợi khi nghỉ việc tại công ty.
Câu hỏi thường gặp
+ Giấy CMND, CCCD;
+ Đơn xin nghỉ việc được cá nhân viết theo đúng mẫu;
+ Hợp đồng lao động
+ Thẻ bảo hiểm y tế của công nhân viên;
+ Giấy đăng kí kết hôn
Thông thường cá nhân muốn xin nghỉ việc sẽ báo trước cho cấp trên khoảng 15 ngày sau đó mới làm hồ sơ xin nghỉ việc. Việc thông báo sẽ giúp cấp trên sắp xếp được nhân sự nếu công ty đang khan hiếm nhân sự. Không chỉ vậy việc thông báo sẽ giúp cá nhân dễ dàng xin nghỉ việc hơn vì cấp trên đã biết trước được những lí do thôi việc.
+ Hoàn thành những phần việc còn lại mà mình đã nhận trước đó;
+ Bàn giao những lại cho đồng nghiệp để đảm nhận vị trí của mình trong thời mình nghỉ việc;
+ Hoàn thành các thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động ở công ty và doanh nghiệp;