Hiện nay, mỗi địa phương đều đang đẩy mạnh các dự án quy hoạch đất nhằm khai thác, sử dụng đất đai một cách hợp lý. Nhiều cá nhân, hộ gia đình khi sở hữu nhà đất nằm trong diện quy hoạch thì buộc phải bị thu hồi và nhà nước sẽ đền bù cho một khoản tiền tương ứng. Vì giá trị đất tại mỗi địa phương là khác nhau nên việc quy định giá đền bù sẽ do cơ quan có thẩm quyền tại địa phương ban hành. Vậy cụ thể theo quy định hiện hành, Giá đền bù đất tại Hưng Yên là bao nhiêu? Nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên như thế nào? Quy trình đền bù giải phóng mặt bằng tại Hưng Yên được thực hiện ra sao? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết sau đây để được cung cấp thông tin về vấn đề này nhé.
Nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên như thế nào?
Tại một số vùng nông thôn ở địa bàn tỉnh Hưng Yên đường sá đi lại còn khó khăn, do đó, nhà nước đã quyết định quy hoạch xây dựng lại hệ thống đường giao thông tại một số địa bàn nhất định. Anh A sở hữu đất thuộc diện bị thu hồi do dự án quy hoạch làm đường này. Tuy nhiên anh A băn khoăn không biết liệu theo quy định hiện hành, Nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên như thế nào, mời bạn đọc hãy cùng theo dõi nội dung sau đây nhé:
Theo Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 40/2019/QĐ-UBND về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên như sau:
(1) Nguyên tắc xác định giá đất
a) Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;
b) Theo thời hạn sử dụng đất;
c) Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;
d) Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.
(2) Phương pháp xác định giá đất
a) Phương pháp so sánh trực tiếp: Xác định giá đất thông qua việc phân tích mức giá của các thửa đất trống tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng, diện tích, hình thể, tính pháp lý về quyền sử dụng đất đã chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất để so sánh, xác định giá của thửa đất cần định giá.
b) Phương pháp thu nhập: Xác định giá đất tính bằng thương số giữa mức thu nhập ròng thu được bình quân một năm trên một đơn vị diện tích đất so với lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân một năm tính đến thời điểm định giá đất của loại tiền gửi (Việt Nam đồng) kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng thương mại nhà nước có mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất trên địa bàn tỉnh.
c) Phương pháp chiết trừ: Xác định giá đất đối với thửa đất có tài sản gắn liền với đất bằng cách loại trừ phần giá trị tài sản gắn liền với đất ra khỏi tổng giá trị bất động sản (bao gồm giá trị đất và giá trị tài sản gắn liền với đất).
d) Phương pháp thặng dư: Xác định giá đất đối với thửa đất có tiềm năng phát triển theo quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất để sử dụng cao nhất và tốt nhất bằng cách loại trừ tổng chi phí ước tính ra khỏi tổng doanh thu phát triển giả định của bất động sản.
Giá đền bù đất tại Hưng Yên là bao nhiêu?
Trước đây, ông bà có để lại cho vợ chồng chị T một thửa đất nông nghiệp tại tỉnh Hưng Yên. Tuy nhiên, vợ chồng chị T đã lên thành phố làm việc và sinh sống nên thửa đất đó vẫn còn để trống. Gần đây, hàng xóm báo cho vợ chồng anh chị là sắp tới nhà nước sẽ thu hồi thửa đất này để làm dự án xây dựng trường học. Do đó, vợ chồng anh chị băn khoăn không biết liệu theo quy định hiện hành, giá đền bù đất tại Hưng Yên là bao nhiêu, mời bạn đọc hãy cùng theo dõi nội dung sau đây nhé:
Bảng giá đất trên địa bàn Hưng Yên được ban hành theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019, có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2020 đến ngày 31/12/2024. Quyết định này được điều chỉnh tại Quyết định 1995/QĐ-UBND ngày 27/8/2020.
Giá đất nông nghiệp
Giá đất nông nghiệp được xác định căn cứ vào mục đích sử dụng và theo địa bàn hành chính cấp xã, bao gồm: Đất trồng cây hàng năm và nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm quy định tại Bảng số 01 và Bảng số 02.
Ví dụ: Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản của thị xã Mỹ Hào tại các phường Nhân Hòa và Bần Yên Nhân là 100.000 đồng/m2; các phường Bạch Sam, Minh Đức, Phùng Chí Kiên, Phan Đình Phùng, Dị Sử là 90.000 đồng/m2 và các xã còn lại là 80.000 đồng/m2.
Giá đất nông nghiệp khác (đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loài động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh) được xác định bằng với giá đất trồng cây lâu năm trên cùng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn quy định trong Bảng giá đất.
Giá đất ở
Giá đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị, quy định tại Bảng số 03 và Bảng số 04.
Đối với đất ở tại nông thôn quy định giá đất theo vị trí đất ở ven trục quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và các trục đường khác theo từng mặt cắt (độ rộng của đường) trong khu dân cư nông thôn.
Đối với đất ở tại đô thị quy định giá đất theo vị trí đất cho từng đoạn đường, phố có tên và các trục đường khác theo từng mặt cắt trong khu dân cư đô thị.
Ví dụ: Giá đất ở của xã Tân Hưng là 3,7 triệu đồng/m2 đối với đường nối hai đường cao tốc đi cầu Hưng Hà, 3.600 đồng/m2 đối với các trục đường có mặt cắt ≥15m, 3 triệu đồng/m2 đối với các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m, 1,5 triệu đồng/m2 đối với các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m, 1,1 triệu đồng/m2 đối với các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m và 750.000 đồng/m2 đối với các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m.
Mức giá đất của các thửa đất tiếp giáp với 02 mặt đường, phố trở lên:
– Thửa đất tiếp giáp với 02 mặt đường (phố) ở hai phía khác nhau thì giá đất được tính theo giá đất của mặt đường (phố) có giá cao nhất và cộng thêm 10% mức giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất.
– Thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp từ 03 mặt đường (phố) trở lên thì giá đất được tính theo giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất và cộng thêm 25% mức giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất.
– Thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp với 02 mặt đường (phố) thì giá đất được tính theo giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất và được cộng thêm tỷ lệ % lợi thế như cộng thêm 20% mức giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất đó đối với trường hợp thửa đất tiếp giáp đường thứ 2 (đường phụ) mà mặt cắt đường đó ≥ 3,5m; cộng thêm 10% mức giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất đó đối với trường hợp thửa đất tiếp giáp đường thứ 2 (đường phụ) mà mặt cắt đường đó < 3,5m.
Giá đất ở những khu vực chưa có (hoặc không có) tên đường: Những đường cắt ngang các phố chưa có (hoặc không có) tên đường, những đường trong khu dân cư mới xây dựng, giá đất được xác định theo đơn giá đất của loại đường phố liền kề gần nhất, có điều kiện hạ tầng kỹ thuật tương tự.
Đối với các trường hợp đã giao đất ở không đúng thẩm quyền thì giá đất ở được thực hiện theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trường hợp thửa đất ở tại đô thị giáp ranh giữa 02 đoạn đường (phố) trên cùng một đường (phố) có mức giá khác nhau và thửa đất ở tại nông thôn giáp với thửa đất ở tại đô thị thì thửa đất ở có giá thấp hơn được xác định bằng trung bình cộng 02 mức giá của 02 đoạn đường (phố) giáp ranh trong phạm vi từ điểm tiếp giáp về mỗi phía 30m.
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được quy định theo vị trí trong mỗi đoạn đường, phố; quốc lộ; đường tỉnh; đường huyện; đường có mặt cắt >15m và các trục đường còn lại, bao gồm các loại đất:
– Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, quy định tại Bảng số 05.
– Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, quy định tại Bảng số 06.
– Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, quy định tại Bảng số 07.
– Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, quy định tại Bảng số 08.
– Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại các khu, cụm công nghiệp, quy định tại Bảng số 09.
Ví dụ: Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn của xã Phú Cường tại trục đường xã Phú Cường là 1,5 triệu đồng/m2, các trục đường có mặt cắt ≥15m là 1,2 triệu đồng/m2, các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m là 1 triệu đồng/m2 và các vị trí còn lại là 900.000 đồng/m2.
Trường hợp đất thương mại, dịch vụ tại các tuyến đường mà trong Bảng giá đất chưa quy định thì giá đất thương mại dịch vụ được xác định bằng 130% giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí đó.
Thửa đất có vị trí góc tiếp giáp với 02 mặt đường (phố) trở lên thì giá đất được tính theo giá đất của đường (phố) có giá cao nhất và được cộng thêm tỷ lệ % lợi thế như sau:
– Cộng thêm 20% mức giá đất của đường (phố) có giá cao nhất đó đối với trường hợp thửa đất tiếp giáp đường thứ 2 (đường phụ) mà mặt cắt đường đó rộng ≥ 7m.
– Cộng thêm 10% mức giá đất của đường (phố) có giá cao nhất đó đối với trường hợp thửa đất tiếp giáp đường thứ 2 (đường phụ) mà mặt cắt đường đó rộng từ 3,5m đến dưới 7m (trừ trường hợp là đường nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp).
Thửa đất có vị trí góc tiếp giáp với 02 mặt đường (phố) quy định ở Khoản 2 Điều này không áp dụng đối với trường hợp đường quy hoạch nhưng thực tế chưa có đường, đường ra đồng, đường bờ mương.
Bên cạnh đó, quy định về chia lớp đối với thửa đất thuê có kích thước, diện tích lớn như sau:
– Lớp 1: Tính từ chỉ giới lưu không của đường, phố chính đến 500m được tính bằng 100% giá đất của mặt đường, phố đó.
– Lớp 2: Tính từ tiếp giáp với lớp 1 đến hết chiều sâu thửa đất (phần còn lại của thửa đất) được tính bằng 80% giá đất so với lớp 1.
Đối với các thửa đất thuộc các khu, cụm công nghiệp thuộc lớp 1 có mặt tiếp giáp các tuyến đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện mà giá đất tại các tuyến đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện đó cao hơn giá đất tại khu, cụm công nghiệp thì giá thửa đất được áp dụng theo mức giá quy định tại các tuyến đường đó.
Đối với một tổ chức sử dụng nhiều thửa đất liền kề nhau hoặc sử dụng một thửa đất nhưng trong thửa đất có nhiều phần diện tích có thời điểm sử dụng khác nhau cùng sử dụng vào một mục đích thì giá đất được xác định theo giá thửa đất hoặc phần diện tích thửa đất tiếp giáp với tuyến đường, phố có giá cao nhất và được xác định theo phân lớp quy định tại Khoản 4 Điều này.
Quy trình đền bù giải phóng mặt bằng tại Hưng Yên
Để thực hiện mục tiêu hiện đại hóa đất nước, nhiều các dự án quy hoạch buộc nhà nước phải thu hồi đất của người để triển khai. Thực tế, khi nhận được thông báo thu hồi đất, không ít người dân cảm thấy hoang mang và lúng túng không biết liệu việc đền bù giải phóng mặt bằng của nhà nước sẽ được triển khai theo quy trình như thế nào. Để được giải đáp vấn đề này, mời bạn đọc hãy cùng theo dõi nội dung sau đây nhé:
Bước 1: Nhận thông báo thu hồi đất
Trước khi quyết định thu hồi đất, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ ra thông báo thu hồi đất. Báo trước 90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp. Ngoài việc được gửi trực tiếp đến người dân bị thu hồi đất, thông báo còn được phổ biến rộng rãi trên các phương tiện truyền thông công cộng trên địa bàn.
Bước 2: Thu hồi đất
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền sẽ thu hồi đất nông nghiệp thuộc đất công ích thuộc khu vực các xã, thị trấn, cơ sở tôn giáo, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, …
Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết định thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư,…
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi hoặc ủy quyền cho ủy ban nhân dân cấp huyện thu hồi diện tích đất có cả tổ chức, gia đình, cá nhân.
Bước 3: Thống kê tất cả tài sản trên diện tích đất
Việc kiểm tra, thống kê tài sản đất đai do Uỷ ban nhân dân cấp xã phối hợp với cơ quan có thẩm quyền thực hiện. Lúc này, chủ sở hữu và chủ sử dụng phải có trách nhiệm phối hợp, để công tác thống kê tài sản được diễn ra nhanh chóng và thuận lợi.
Nếu người sử dụng đất không hợp tác, cơ quan chức năng sẽ có trách nhiệm thuyết phục. Sau 10 ngày không nhận được sự hợp tác, chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ lập hồ sơ và đưa ra biên bản cưỡng chế tiến hành kiểm đếm bắt buộc.
Bước 4: Lập kế hoạch bồi thường
Đơn vị lập phương án bồi thường giải phóng mặt bằng là đơn vị tổ chức có trách nhiệm bồi thường thiệt hại. Họ sẽ hỗ trợ, bồi thường và tái định cư theo quy định của pháp luật về bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Bước 5: Thu thập ý kiến của dân
Trong quá trình đền bù giải phóng mặt bằng việc tổ chức trưng cầu ý kiến của người dân được coi là khâu khó nhất. Mọi ý kiến của quần chúng nhân dân sẽ được bàn bạc trực tiếp và đơn vị có trách nhiệm bồi thường phải đưa ra thỏa thuận hợp lý để quần chúng chấp nhận phương án bồi thường.
Bước 6: Hoàn thành hồ sơ bồi thường
Đơn vị có trách nhiệm bồi thường sẽ hoàn thiện các thủ tục, hồ sơ bồi thường trên cơ sở ý kiến, đóng góp và thỏa thuận của quần chúng nhân dân.
Phê duyệt kế hoạch bồi thường, tiến hành kiểm tra thực hiện
Quá trình này sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai, quyết định thu hồi đất, phê duyệt phương án bồi thường sẽ hoàn thành trong vòng 1 ngày.
Bước 7: Tiến hành chi trả, bồi thường
Sau 30 ngày, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền có trách nhiệm chi trả, bồi thường, hỗ trợ cho người có đất nằm trong diện thu hồi sau khi có quyết định thu hồi đất. Tuy nhiên, nếu diện tích đất thu hồi có tranh chấp thì số tiền đền bù sẽ được chuyển vào kho bạc nhà nước. Sau khi tranh chấp được giải quyết, cơ quan nhà nước sẽ tiếp tục trả tiền cho những người có quyền sử dụng đất.
Bước 8: Bàn giao địa điểm cho chủ đầu tư
Sau khi nhận xong tiền bồi thường đúng theo quy định, thì các đơn vị, cá nhân sẽ tiến hành giao mặt bằng sạch cho chủ đầu tư. Trong thời hạn bàn giao đất mà người sử dụng đất là cá nhân không giao đất thì thực hiện cưỡng chế theo quy định của Luật Đất đai.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Dịch vụ xin Giấy phép sàn thương mại điện tử tại Hưng Yên
- Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành chi tiết
- Hồ sơ miễn giấy phép lao động bao gồm những giấy tờ gì?
Thông tin liên hệ
Luật sư Hưng Yên sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Giá đền bù đất tại Hưng Yên là bao nhiêu?” . Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ. Hiện nay Hưng Yên đã ban hành bảng giá đất mới, áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.
Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:
– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
– Tính thuế sử dụng đất.
– Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
– Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
– Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.