Căn cứ pháp lý
Giấy chứng nhận đăng ký xe là gì?
Giấy chứng nhận đăng ký xe là một tài liệu chính thức cung cấp bằng chứng đăng ký xe. Nó được sử dụng chủ yếu bởi các chính phủ như một phương tiện để đảm bảo rằng tất cả các phương tiện giao thông đường bộ đều được đăng ký xe quốc gia, nhưng cũng được sử dụng như một hình thức thực thi pháp luật và để tạo điều kiện thay đổi quyền sở hữu khi mua và bán một chiếc xe.
Hồ sơ làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký xe
Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định thì hồ sơ đăng ký xe máy bao gồm:
- Tờ khai đăng ký xe;
- Giấy tờ nguồn gốc xe
- Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe như hoá đơn, chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu);
- Giấy tờ lệ phí trước bạ xe
Trường hợp xe được miễn lệ phí trước bạ: Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế.
- Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân của chủ xe hoặc Sổ hộ khẩu
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký xe
Căn cứ Điều 10 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về thủ tục cấp đăng ký, biển số xe như sau:
Trường hợp: Đăng ký, cấp biển số lần đầu.
- Chủ xe nộp giấy tờ khai đăng ký xe, giấy tờ của xe và xuất trình giấy tờ của chủ xe;
- Cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe kiểm tra hồ sơ và thực tế xe đầy đủ đúng quy định;
- Hướng dẫn chủ xe bấm chọn biển số trên hệ thống đăng ký xe;
- Chủ xe nhận giấy hẹn trả giấy chứng nhận đăng ký xe, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số;
- Cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe hoàn thiện hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe theo quy định.
Trường hợp: Đăng ký sang tên.
- Tổ chức, cá nhân bán, điều chuyển, cho, tặng, phân bổ hoặc thừa kế xe: Khai báo và nộp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe theo quy định.
- Cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe thực hiện thu hồi đăng ký, biển số xe trên hệ thống đăng ký xe, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký xe và cấp biển số tạm thời;
- Tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng, phân bổ hoặc được thừa kế xe liên hệ với cơ quan đăng ký xe nơi cư trú: Nộp giấy tờ khai đăng ký xe, giấy tờ của xe, giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (không áp dụng trường hợp sang tên ngay trong cùng tỉnh sau khi hoàn thành thủ tục chuyển quyền sở hữu xe) và xuất trình giấy tờ của chủ xe để làm thủ tục đăng ký sang tên.
Trường hợp: Đăng ký xe khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ sở dữ liệu điện tử của các Bộ, ngành
- Hồ sơ đăng ký xe bao gồm các giấy tờ khai đăng ký, giấy tờ của xe, giấy tờ chủ xe được thay thế bằng dữ liệu điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe.
- Kiểm tra thông tin của chủ xe: Căn cứ thông tin về Căn cước công dân ghi trong Giấy khai đăng ký xe , cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe kiểm tra đối chiếu thông tin của chủ xe trên cơ sở dữ liệu Căn cước công dân hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia;
- Kiểm tra thông tin điện tử của xe: Căn cứ thông tin về hóa đơn điện tử, mã hồ sơ khai lệ phí trước bạ, thông tin tờ khai hải quan điện tử, thông tin xe sản xuất lắp ráp trong nước ghi trong Giấy khai đăng ký xe, cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe kiểm tra đối chiếu nội dung thông tin trên cơ sở dữ liệu hóa đơn điện tử, dữ liệu nộp lệ phí trước bạ điện tử của tổ chức, cá nhân nộp qua ngân hàng, kho bạc nhà nước hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán của Tổng cục thuế truyền sang Cục Cảnh sát giao thông hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia; kiểm tra đối chiếu nội dung thông tin dữ liệu tờ khai hải quan điện tử, thông tin dữ liệu xe sản xuất lắp ráp trong nước truyền sang Cục Cảnh sát giao thông hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia.
Trường hợp: Đăng ký xe trực tuyến (qua mạng internet)
- Chủ xe kê khai thông tin của xe, chủ xe vào giấy khai đăng ký xe trên trang thông tin điện tử của Cục Cảnh sát giao thông hoặc cổng dịch vụ công quốc gia để đăng ký xe trực tuyến và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua email hoặc qua tin nhắn điện thoại.
- Cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe kiểm tra nội dung kê khai, tiến hành đăng ký cho chủ xe.
- Hồ sơ đăng ký xe bao gồm các giấy tờ khai đăng ký, giấy tờ của xe, giấy tờ chủ xe.
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký xe mất bao lâu?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký xe như sau:
Điều 4. Thời hạn cấp đăng ký, biển số xe
- Cấp lần đầu, cấp đổi biển số xe: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
- Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời và biển số xe tạm thời: Trong ngày.
- Cấp lần đầu, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe: Không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cấp lại biển số xe bị mất, biển số xe bị mờ, hỏng: Không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cấp lại giấy chứn
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký xe là bao nhiêu?
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định về mức thu lệ phí như sau:
– Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông được thực hiện như sau:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
Số TT | Chỉ tiêu | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
I | Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số | |||
1 | Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này | 150.000 – 500.000 | 150.000 | 150.000 |
2 | Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống | 2.000.000 – 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 |
3 | Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời | 100.000 – 200.000 | 100.000 | 100.000 |
4 | Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ) | |||
a | Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống | 500.000 – 1.000.000 | 200.000 | 50.000 |
b | Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng | 1.000.000 – 2.000.000 | 400.000 | 50.000 |
c | Trị giá trên 40.000.000 đồng | 2.000.000 – 4.000.000 | 800.000 | 50.000 |
d | Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
II | Cấp đổi giấy đăng ký | |||
1 | Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số | |||
a | Ô tô (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này) | 150.000 | 150.000 | 150.000 |
b | Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
c | Xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này) | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
2 | Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy | 30.000 | 30.000 | 30.000 |
3 | Cấp lại biển số | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
III | Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy) | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
Dịch vụ tư vấn thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tại Hưng Yên
Luật sư Hưng Yên là một trong những đơn vị hàng đầu cung cấp dịch vụ tư vấnthủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tại Hưng Yên. Luật sư Hưng Yên luôn thấu hiểu mong muốn yêu cầu của quý khách một cách nhanh chóng, đồng thời đại diện tiến hành thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tại cơ quan có thẩm quyền ngay khi được quý khách tin tưởng ủy quyền. Đến với Luật sư Hưng Yên bạn sẽ được hưởng các tiện ích như:
- Tư vấn giải quyết các vấn đề mà khách hàng băn khoăn;
- Soạn thảo hồ sơ trích lục giấy tờ hợp lệ;
- Đại diện nộp, nhận và thông báo khi có thông tin hoặc cần trao đổi;
- Đại diện tiếp nhận, bàn giao kết quả đến quý khách để sử dụng phục vụ cho công việc.
- Giao nhận hồ sơ tại nhà
- Bàn giao kết quả tại nhà
- Hỗ trợ công chứng giấy tờ tại nhà
- Soạn thảo toàn bộ văn bản cần thiết;…
Lợi ích Luật sư Hưng Yên mang lại cho khách hàng
Lợi ích Luật sư Hưng Yên mang lại cho khách hàng như sau:
Dịch vụ chuyên nghiệp uy tín: Đội ngũ tư vấn và các chuyên viên tư vấn có kinh nghiệp thực hiện, đảm bảo chuyên môn để hỗ trợ quý khách hàng. Khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi, quý khách hàng có thể yên tâm hoàn toàn về thủ tục pháp lý sau khi được thực hiện.
Đúng thời hạn: Chúng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư Hưng Yên có tính cạnh tranh cao; tùy từng quốc gia cụ thể mà sẽ có mức chi phí khác nhau. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm đối với khách hàng.
Bảo mật thông tin hách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư Hưng Yên sẽ bảo mật 100%.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Dịch vụ xin Giấy phép sàn thương mại điện tử tại Hưng Yên 2023
- Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành chi tiết 2023
- Hồ sơ miễn giấy phép lao động bao gồm những giấy tờ gì?
Thông tin liên hệ
Luật sư Hưng Yên sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký xe” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là Ly hôn đơn phương nhanh. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Câu hỏi thường gặp
Đối với câu hỏi về việc người mua xe có thể trực tiếp làm thủ tục đăng ký xe máy không thì tại điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA quy định rằng Công an xã, phường, thị trấn (sau đây viết gọn là Công an cấp xã) đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương mình và cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương mình; tổ chức thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe hết niên hạn sử dụng, xe hỏng không sử dụng được của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương.
Theo đó, người dân khi mua xe máy có thể đến trực tiếp Công an xã nơi mình thường trú để để làm thủ tục đăng ký xe và bấm biển số mà không cần đến Công an tỉnh, huyện.
Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định về mức lệ phí khi đăng ký xe máy tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh như sau:
+ Xe có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống: Lệ phí từ 500.000 đồng – 01 triệu đồng
+ Xe có giá trị từ 15 triệu đồng đến 40 triệu đồng: Từ 01 triệu – 02 triệu đồng
+ Xe có giá trị trên 40 triệu đồng: Từ 02 triệu đồng – 04 triệu đồng
Căn cứ tại Điều 23 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về thời hạn sử dụng giấy chứng nhận đăng ký xe như sau:
Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô tải, ô tô khách, xe cải tạo được ghi theo niên hạn sử dụng theo quy định của Chính phủ.
Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô, mô tô của người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế ghi theo thời hạn trên chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ; xe tạm nhập của chuyên gia ODA, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mời về nước làm việc thì ghi theo thời hạn công tác tại Việt Nam.
Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô, mô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức ghi thời hạn lần đầu là 05 năm và được gia hạn 03 năm/lần.