Có nhiều loại đất người dân sử dụng hiện nay, có người sử dụng đất ổn định lâu dài, cũng có người sử dụng đất có thời hạn trong một khoảng thời gian nhất định,… Pháp luật nước ta đã quy định cụ thể về những vấn đề liên quan trong quá trình sử dụng đất hiện nay, trong đó có bao gồm vấn đề gia hạn thêm thời gian sử dụng đất nông nghiệp khi hết hạn. Vậy khi đó, Thủ tục xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nông nghiệp tại Hưng Yên thực hiện như thế nào? Lệ phí làm thủ tục xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nông nghiệp tại Hưng Yên là bao nhiêu? Hồ sơ làm thủ tục xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nông nghiệp tại Hưng Yên gồm những giấy tờ gì? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết sau đây của Luật sư Hưng Yên để được cung cấp thông tin về vấn đề này cùng với những quy định liên quan nhé.
Mời bạn xem thêm cách trồng hạt kê ở Việt Nam cho những ai chưa biết
Căn cứ pháp lý
Khái niệm đất có thời hạn sử dụng
Hiện nay, trong các Luật đất đai năm 2013 và các văn bản pháp luật về đất đai hiện hành không có văn bản nào quy định cụ thể về khái niệm “đất có thời hạn sử dụng”, nhưng theo cách hiểu thông thường, và dựa trên quy định về đất sử dụng có thời hạn theo quy định tại Điều 126 Luật Đất đai năm 2013, có thể hiểu:
“Đất có thời hạn sử dụng” là cách nói để xác định những mảnh đất mà người sử dụng đất chỉ được phép chiếm hữu và sử dụng diện tích đất này trong một thời hạn nhất định (ở đây được gọi là thời hạn sử dụng đất), ví dụ 20 năm, 30 năm, 50 năm… theo nội dung quy định của pháp luật cũng như sự cho phép của Nhà nước khi thực hiện giao đất, cho thuê quyền sử dụng đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất, hay thực hiện việc nhận chuyển quyền từ người khác trong quá trình sử dụng đất. Hết thời hạn này, diện tích đất được xác định là “đất có thời hạn sử dụng đất” có thể bị Nhà nước thu hồi hoặc được gia hạn để tiếp tục sử dụng.
Việc xác định “đất có thời hạn sử dụng” có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, căn cứ thu hồi đất, làm cơ sở để giải quyết các nhu cầu về chuyển quyền sử dụng đất hay khiếu nại, xác định tính hợp pháp của việc thu hồi đất…
Quy định về thời hạn sử dụng đất hiện nay
Căn cứ Điều 126 Luật Đất đai 2013, đất sử dụng có thời hạn được quy định cụ thể như sau:
Trường hợp | Thời hạn sử dụng | Xử lý khi hết hạn |
Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp gồm:- Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;- Đất trồng cây lâu năm;- Đất rừng sản xuất;- Giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;- Đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng. | Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp là 50 năm | Nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn là 50 năm |
Hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệp | Không quá 50 năm | Khi hết thời hạn thuê đất, nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê |
Hồ sơ làm thủ tục xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nông nghiệp tại Hưng Yên
Theo quy định tại khoản 9 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT) quy định về hồ sơ gia hạn thời hạn sử dụng đất cụ thể như sau:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
+ Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án đầu tư phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.
+ Trường hợp tổ chức trong nước đang sử dụng đất để thực hiện hoạt động đầu tư trên đất nhưng không thuộc trường hợp có Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư thì thể hiện cụ thể lý do đề nghị gia hạn sử dụng đất tại Điểm 4 của Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
+ Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có).
Thủ tục xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nông nghiệp tại Hưng Yên
Khi đủ điều kiện được gia hạn thời gian sử dụng đất thì thực hiện thủ tục xin gia hạn thời gian sử đất trước khi hết thời hạn sử dụng ít nhất là 06 tháng theo Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
Cụ thể các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gia hạn thời gian sử dụng đất
Bước 2: Nộp hồ sơ
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và giải quyết là Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất.
Bước 3: Cơ quan Tài nguyên Môi trường thực hiện các công việc
- Thẩm định hồ sơ, thẩm định nhu cầu sử dụng đất;
- Trình cơ quan có thẩm quyền ký gia hạn thời gian sử dụng đất nếu đủ điều kiện;
- Gửi thông tin sang cơ quan thuế để tính toán tiền thuế phải nộp;
- Chuyển hồ sơ sang văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện xác nhận biến động, cập nhật hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Trình cơ quan có thẩm quyền ký hợp đồng cho thuê đất theo quy định;
Bước 4: Trả kết quả
Sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, người sử dụng đất được nhận Giấy chứng nhận đã được xác nhận biến động và được ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan Nhà nước.
Như vậy, thủ tục gia hạn thời gian
Lệ phí làm thủ tục xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nông nghiệp tại Hưng Yên
Phí gia hạn thời gian sử dụng đất là khoản phí mà hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, cơ sở tôn giáo,… phải nộp khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận gia hạn thời gian sử dụng đất thuê, đất giao. Các loại phí gia hạn thời gian sử dụng đất có thể liên quan đến loại đất mà người sử dụng đất đang sử dụng, hình thức sử dụng đất và thời hạn được phép gia hạn. Cụ thể như sau:
(1) Tiền thuê đất:
Là khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp cho thời gian thuê đất được gia hạn theo quy định pháp luật (hình thức trả tiền thuê đất có thể là thuê đất trả tiền hàng năm hoặc thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê);
(2) Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Là khoản tiền được thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.
Việc thu khoản phí này dựa trên diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương. Đây là khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có đất ban hành (khoản 11 Điều 2 Thông tư 85/2019/TT-BTC);
Ví dụ, tại Hà Nội phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận được tính là 1.000 đồng/1m2 tối đa không quá 7,5 triệu đồng/1 hồ sơ (Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội). Hoặc tại thành phố Hồ Chí Minh, mức phí này cao nhất là 5 triệu đồng, áp dụng đối với tổ chức và thấp nhất là 25.000 đồng áp dụng đối với cá nhân (Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh).
(3) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:
Là khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp mới giấy chứng nhận hoặc chứng nhận đăng ký biến động về đất đai hoặc thực hiện trích lục bản đồ địa chính/văn bản/số liệu hồ sơ địa chính. Đây là khoản lệ phí được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có đất quy định.
Ví dụ như tại Hà Nội, lệ phí cấp Giấy chứng nhận được quy định cao nhất là 50.000 đồng đối với tổ chức trong trường hợp cấp đổi, cấp lại và thấp nhất là 10.000 đồng đối với cá nhân hộ gia đình ở khu vực khác (theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
Hoặc ví dụ đối với lệ phí cấp giấy chứng nhận (cấp đổi, cấp lại, đăng ký biến động) tại thành phố Hồ Chí Minh cao nhất là 50.000 đồng đối với tổ chức và thấp nhất là 7.500 đồng đối với hộ gia đình, cá nhân (theo Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh).
Như vậy, các khoản phí khi gia hạn thời gian sử dụng đất theo quy định pháp luật được chúng tôi nêu trên. Do chưa biết vị trí thửa đất của bạn nên dựa trên những giải đáp, hướng dẫn của chúng tôi, bạn tự mình tìm hiểu thêm để biết rõ khoản phí đối với diện tích thửa đất xin gia hạn của mình.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Dịch vụ xin Giấy phép sàn thương mại điện tử tại Hưng Yên 2023
- Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành chi tiết 2023
- Hồ sơ miễn giấy phép lao động bao gồm những giấy tờ gì?
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Thủ tục xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nông nghiệp tại Hưng Yên” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Hưng Yên luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Giành quyền nuôi con, vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp
Khoản 1 Điều 126 Luật Đất đai năm 2013 và khoản 2 Điều 74 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP chỉ áp dụng trong trường hợp “Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất”. Điều này có nghĩa, nếu người sử dụng đất vẫn tiếp tục sử dụng đất, không thực hiện các quyền nêu trên thì không cần làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất; nhưng nếu thực hiện các giao dịch thì có nghĩa là người sử dụng đất này đã và sẽ “không trực tiếp sản xuất nông nghiệp” trên đất đang sử dụng nên cần thực hiện thủ tục xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 3 Điều 74 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
– Được giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
– Được giao đất trồng cây lâu năm.
– Được giao đất rừng sản xuất.
– Được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
– Được giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng.
– Được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp (được Nhà nước cấp Sổ đỏ, Sổ hồng cho đất nông nghiệp mà không phải là đất có nguồn gốc được Nhà nước giao, cho thuê).
– Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp do nhận chuyển quyền (nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thửa kế, chuyển đổi).
Thời hạn giải quyết không quá 04 ngày làm việc (Không quá 09 ngày làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn)