Căn cứ pháp lý
Chứng nhận VietGap là gì?
Theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT, khoản 1 Điều 2 Thông tư 06/2018/TT-BNNPTNT có quy định:
GAP là viết tắt của Good Agricultural Practices, Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, là tập hợp các tiêu chí do tổ chức, quốc gia, nhóm quốc gia ban hành hướng dẫn người sản xuất áp dụng nhằm bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, bảo vệ môi trường và sức khỏe, an sinh xã hội cho người lao động.
VietGAP là viết tắt của Vietnamese Good Agricultural Practices, Quy trình (Quy phạm) thực hành sản xuất nông nghiệp tốt là các GAP (Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt của Việt Nam) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đối với từng sản phẩm, nhóm sản phẩm thủy sản, chăn nuôi.
Cũng theo quy định của các Thông tư này thì chứng nhận VietGAP là hoạt động đánh giá, xác nhận của tổ chức chứng nhận VietGAP đối với sản phẩm được sản xuất phù hợp với VietGAP.
Phương thức đánh giá của tổ chức chứng nhận VietGAP
Hình thức đánh giá của tổ chức chứng nhận VietGAP được quy định tại Điều 14 Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT, cụ thể:
Hình thức đánh giá của tổ chức chứng nhận VietGAP
- Đánh giá lần đầu được thực hiện sau khi cơ sở sản xuất ký hợp đồng chứng nhận VietGAP.
- Đánh giá hành động khắc phục được thực hiện sau khi cơ sở sản xuất được đánh giá nhưng chưa đủ điều kiện được cấp hoặc duy trì hoặc mở rộng Giấy chứng nhận VietGAP.
- Đánh giá lại được thực hiện khi cơ sở sản xuất yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận VietGAP đã hết hiệu lực.
- Đánh giá giám sát được thực hiện sau khi được cấp Giấy chứng nhận VietGAP. Đánh giá giám sát có thể thực hiện định kỳ (báo trước) hoặc đột xuất (không báo trước); số lần đánh giá giám sát do tổ chức chứng nhận quyết định tuỳ trường hợp cụ thể nhằm đảm bảo việc duy trì VietGAP của cơ sở sản xuất.
- Đánh giá đột xuất được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Khi có khiếu nại về việc cơ sở sản xuất không tuân thủ VietGAP;
b) Khi phát hiện sản phẩm được chứng nhận sản xuất theo VietGAP không bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm;
c) Khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước.
Phương thức đánh giá thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư 48 này:
Phương thức đánh giá sản phẩm được sản xuất/sơ chế phù hợp VietGAP: Đánh giá quá trình sản xuất/sơ chế kết hợp thử nghiệm mẫu điển hình; giám sát thông qua đánh giá quá trình sản xuất/sơ chế kết hợp với thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất/sơ chế.
Tiêu chí đánh giá để được chứng nhận VietGap trồng rau tại Hưng Yên
Tiêu chí đánh giá để được chứng nhận VietGap trồng rau tại Hưng Yên bao gồm:
Tiêu chí 1: Về kỹ thuật sản xuất
Yêu cầu về kỹ thuật sản xuất là tiêu chí đặt ra đầu tiên của chứng nhân VietGAP mà doanh nghiệp phải đạt được. Trong đó bao gồm: phương thức canh tác, thu hoạch cũng như những tiêu chuẩn về hạt giống (trồng trọt), con giống (thủy sản, chăn nuôi), nguồn nước, nguồn đất.
Tiêu chí 2: Về môi trường làm việc
Môi trường làm việc phải có đầy đủ tiêu chuẩn an toàn lao động cần thiết mục đích nhằm ngăn chặn việc lạm dụng sức lao động, bảo vệ tốt nhất cho người lao động về sức khỏe.
Tiêu chí 3: Về an toàn thực phẩm
Đảm bảo an toàn thực phẩm là tiêu chí rất quan trọng để doanh nghiệp bạn có thể đạt chứng chỉ vietgap. Để đảm bảo được về chất lượng thực phẩm trong toàn bộ khâu canh tác, doanh nghiệp phải đảm bảo thực phẩm không bị ô nhiễm, không được sử dụng các chất bảo quản, dư lượng kháng sinh, chỉ được sử dụng thuốc BVTV trong danh mục cho phép theo quy định.
Tiêu chí 4: Về nguồn gốc sản phẩm
Các sản phẩm đạt chứng chỉ vietgap phải truy xuất được nguồn gốc sản phẩm để đảm bảo về chất lượng cũng như giúp cho việc kiểm tra xuất xứ sản phẩm.
Thủ tục để được chứng nhận VietGap trồng rau tại Hưng Yên
Thủ tục để được chứng nhận VietGap trồng rau tại Hưng Yên như sau:
Hồ sơ đăng ký: Doanh nghiệp đăng ký cấp giấy chứng chỉ vietgap cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau:
Giấy đăng ký chứng chỉ vietgap. Nếu trong trường hợp nhà sản xuất đăng ký kiểm tra chứng chỉ vietgap là tổ chức có nhiều thành viên thì cần gửi kèm theo Danh sách thành viên (họ tên, địa chỉ, địa điểm sản xuất, diện tích sản xuất).
Bản đồ giải thửa và phân lô khu vực sản xuất, bản thuyết minh về thiết kế, bố trí mặt bằng khu vực sản xuất, xử lý sau thu hoạch, sơ chế, bảo quản.
Kết quả kiểm tra nội bộ theo quy định.
Quy trình cấp giấy chứng chỉ vietgap
Doanh nghiệp lựa chọn đơn vị có chức năng cấp Giấy chứng chỉ vietgap có uy tín để nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng chỉ vietgap (sau đây gọi là đơn vị cấp giấy chứng chỉ vietgap). Quy trình thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Tiếp nhận thông tin đăng ký dịch vụ tư vấn chứng chỉ vietgap từ khách hàng.
Bước 2: Trao đổi, tư vấn cụ thể dịch vụ chứng chỉ vietgap cho khách hàng, báo giá và tiến hành ký kết hợp đồng.
Bước 3: Lập kế hoạch chi tiết, cụ thể về lộ trình, quy trình thực hiện tư vấn chứng chỉ vietgap cho từng sản phẩm cụ thể.
Bước 4: Đánh giá quy trình sản xuất, sơ chế sản phẩm tại doanh nghiệp.
Lấy mẫu môi trường (đất, nước, không khí), vật tư đầu vào, chất thải hoặc mẫu điển hình của sản phẩm và xác định chỉ tiêu phân tích theo quy định tại VietGAP (trong trường hợp cơ sở sản xuất không cung cấp được kết quả phân tích hoặc kết quả phân tích không phù hợp); phương pháp lấy mẫu, phương pháp thử theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật hoặc quy định, trường hợp chưa có quy định thì theo phương pháp của phòng thử nghiệm được công nhận hoặc chỉ định.
Bước 5: Đánh giá mức độ phù hợp của quy trình sản xuất, sơ chế sản phẩm của doanh nghiệp. Nếu kết quả đánh giá là phù hợp, đơn vị cấp giấy chứng chỉ vietgap sẽ thay mặt khách hàng thực hiện các thủ tục và hồ sơ đăng ký chứng chỉ vietgap.
Đối với cơ sở sản xuất nhiều thành viên:
a) Đánh giá hệ thống quản lý chất lượng nội bộ theo Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này ;
b) Đánh giá tài liệu lưu trữ;
c) Đánh giá thành viên đại diện nhóm: Số lượng thành viên đại diện nhóm được đánh giá do tổ chức chứng nhận quyết định theo từng trường hợp cụ thể nhưng tối thiểu bằng căn bậc 2 (đối với đánh giá lần đầu) hoặc tối thiểu 2/3 của căn bậc 2 (đối với đánh giá lại) hoặc tối thiểu ½ của căn bậc 2 (đối với đánh giá giám sát) của tổng số thành viên trong nhóm.
Bước 6: Đơn vị cấp giấy chứng chỉ vietgap thay mặt khách hàng nhận giấy chứng chỉ vietgap rồi bàn giao lại cho khách hàng. Giấy chứng chỉ vietgap có hiệu lực tối đa 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận.
Bước 7: Đơn vị cấp giấy chứng chỉ vietgap cung cấp dịch vụ cải tiến và giám sát định kỳ về chất lượng sản phẩm. Trước thời hạn giám sát thường niên 2 tháng, đơn vị cấp giấy chứng chỉ vietgap sẽ gửi thông báo tới cho khách hàng.
Giấy chứng nhận VietGap có hiệu lực bao lâu?
Căn cứ Điều 17 Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT, khoản 2 Điều 2 Thông tư 06/2018/TT-BNNPTNT có quy định về về giấy chứng nhận VietGAP như sau:
Giấy chứng nhận VietGAP
- Hiệu lực của Giấy chứng nhận VietGAP
a) Giấy chứng nhận VietGAP có hiệu lực tối đa 02 (hai) năm kể từ ngày cấp;
b) Giấy chứng nhận VietGAP được gia hạn tối đa 03 (ba) tháng đối với trường hợp cơ sở sản xuất được cấp Giấy chứng nhận nhưng không tiếp tục đăng ký cấp lại sau khi hết hạn. - Trường hợp cơ sở sản xuất có nhiều địa điểm sản xuất đăng ký đánh giá cùng thời điểm: Giấy chứng nhận VietGAP phải ghi rõ địa chỉ, tên sản phẩm, diện tích nuôi/diện tích sản xuất, dự kiến sản lượng theo từng địa điểm.
- Trường hợp tại cùng địa điểm sản xuất có nhiều thành viên: Giấy chứng nhận VietGAP phải có Danh sách thành viên (họ tên, địa chỉ, tên sản phẩm, diện tích nuôi/diện tích sản xuất, dự kiến sản lượng) kèm theo Giấy chứng nhận VietGAP.
- Mã số chứng nhận VietGAP
a) Mã số chứng nhận VietGAP theo hướng dẫn tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Việc cấp mã số chứng nhận VietGAP tự động qua Website thực hiện từ 01/01/2013 theo hướng dẫn của Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi.
Theo quy định trên thì, Giấy chứng nhận VietGAP có hiệu lực tối đa 02 (hai) năm kể
Dịch vụ tư vấn thủ tục để được chứng nhận VietGap trồng rau tại Hưng Yên
Có không ít doanh nghiệp muốn đạt chứng nhận VietGAP nhưng vẫn chưa nắm được quy trình cấp giấy chứng nhận VietGAP ra sao. Bởi vậy, Luật sư Hưng Yên cung cấp dịch vụ tư vấn thủ tục để được chứng nhận VietGap trồng rau tại Hưng Yên hỗ trợ doanh nghiệp trong vấn đề này. Nhìn chung, quy trình tư vấn tại Luật sư Hưng Yên để được cấp chứng nhận VietGAP sẽ triển khai theo những bước sau:
Bước 1: Tiếp nhận thông tin đăng ký từ khách hàng
Bước 2: Trao đổi sơ bộ với khách hàng, tư vấn dịch vụ phù hợp (ở đây là dịch vụ tư vấn chứng nhận VietGAP) cho khách hàng, báo giá, thương lượng rồi ký kết hợp đồng.
Bước 3: Lập kế hoạch chi tiết về lộ trình, quy trình thực hiện tư vấn chứng nhận VietGAP với từng sản phẩm cụ thể.
Bước 4: Đánh giá quy trình sản xuất, sơ chế sản phẩm trồng trọt của doanh nghiệp.
Bước 5: Đánh giá mức độ phù hợp của quy trình sản xuất, sơ chế sản phẩm của doanh nghiệp.
Với trường hợp sản phẩm đáp ứng được các tiêu chuẩn của VietGAP, Luật sư Hưng Yên sẽ thay mặt khách hàng thực hiện các thủ tục và hồ sơ đăng ký chứng nhận VietGAP. Với trường hợp sản phẩm chưa đáp ứng được các tiêu chuẩn của VietGAP, chúng tôi sẽ tư vấn và hỗ trợ giúp doanh nghiệp cải tiến quy trình, sản phẩm sao cho phù hợp.
Bước 6: Thay mặt khách hàng nhận giấy chứng nhận VietGAP cùng dấu chứng nhận VietGAP rồi trao lại cho khách hàng.
Bước 7: Luật sư Hưng Yên cung cấp dịch vụ cải tiến và giám sát định kỳ về chất lượng sản phẩm. Trước thời hạn giám sát thường niên 2 tháng, Luật sư Hưng Yên sẽ gửi thông báo tới cho khách hàng.
Ưu điểm khi sử dụng dịch vụ của Luật sư Hưng Yên
Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Khi sử dụng dịch vụ, Luật sư Hưng Yên sẽ thực hiện nhanh chóng có kết quả quý khách hàng sẽ thực hiện các công việc của mình nhanh chóng.
Đúng thời hạn: Với phương châm “đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn“; chúng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư Hưng Yên có tính cạnh tranh cao, tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Mức giá chúng tôi đưa ra đảm bảo khiến khách hàng hài lòng.
Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư Hưng Yên sẽ bảo mật 100%.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Dịch vụ xin Giấy phép sàn thương mại điện tử tại Hưng Yên 2023
- Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành chi tiết 2023
- Hồ sơ miễn giấy phép lao động bao gồm những giấy tờ gì?
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Thủ tục để được chứng nhận VietGap trồng rau tại Hưng Yên” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Hưng Yên luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Dịch vụ thành lập công ty, vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp
Đảm bảo an toàn thực phẩm là tiêu chí rất quan trọng để doanh nghiệp bạn có thể đạt chứng chỉ vietgap. Để đảm bảo được về chất lượng thực phẩm trong toàn bộ khâu canh tác, doanh nghiệp phải đảm bảo thực phẩm không bị ô nhiễm, không được sử dụng các chất bảo quản, dư lượng kháng sinh, chỉ được sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong danh mục cho phép theo quy định.
Với mỗi doanh nghiệp thì chi phí cấp chứng nhận VietGAP sẽ khác nhau. Thực tế, rất khó để đưa ra một con số cụ thể bởi chi phí này phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như quy mô, loại hình doanh nghiệp, bao nhiêu sản phẩm thực hiện chứng nhận, phương pháp đánh giá và thử nghiệm mẫu,…
Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT có quy định điều kiện đối với tổ chức chứng nhận VietGAP như sau: Đơn vị sự nghiệp hoạt động dịch vụ kỹ thuật, doanh nghiệp, chi nhánh của tổ chức chứng nhận tại Việt Nam được chỉ định là tổ chức chứng nhận VietGAP khi đáp ứng các điều kiện dưới đây:
Thứ nhất được thành lập theo quy định của pháp luật, có chức năng, phạm vi hoạt động trong lĩnh vực chứng nhận sản phẩm, hàng hóa.
Thứ hai hệ thống quản lý và năng lực hoạt động chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7457:2004 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC Guide 65:1996 – Yêu cầu chung đối với các tổ chức điều hành hệ thống chứng nhận sản phẩm (gọi chung là TCVN 7457:2004) về lĩnh vực đề nghị chỉ định.
Thứ ba luôn có ít nhất 02 chuyên gia đánh giá cho từng lĩnh vực thuộc biên chế chính thức hoặc lao động ký hợp đồng dài hạn đáp ứng các điều kiện quy định.