Thời gian qua, có không ít những cá nhân trẻ tuổi có mong muốn khởi nghiệp, thành lập một công ty cho riêng mình. Thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần đã được pháp luật quy định cụ thể, tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ. Nếu bạn có nhu cầu thành lập công ty cổ phần nhưng chưa nắm rõ về thủ tục hoặc bạn không thể tự mình thực hiện thủ tục hãy tham khảo Dịch vụ tư vấn thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần tại Hưng Yên của Luật sư Hưng Yên chúng tôi nhé, hy vọng có thể giúp ích cho bạn.
Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020
Điều kiện thành lập công ty cổ phần tại Hưng Yên
Điều kiện thành lập công ty cổ phần tiên quyết là phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập công ty.
Điều kiện về tên khi thành lập công ty cổ phần
Cấu trúc tên công ty cổ phần bao gồm tên loại hình, tên riêng. Doanh nghiệp có thể dùng tên thêm nước ngoài hoặc tên viết tắt.
Về tên tiếng Việt của công ty .
Phải bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
- Loại hình doanh nghiệp: được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP”.
- Tên riêng: Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Về tên bằng tiếng nước ngoài của công ty .
- Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài; tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
- Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài; tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính; chi nhánh; văn phòng đại diện; địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch; hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
Điều kiện về trụ sở khi thành lập công ty cổ phần
Cũng giống như các loại hình doanh nghiệp khác, trụ sở chính của công ty cổ phần là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam; có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Điều kiện về ngành nghề kinh doanh khi thành lập công ty cổ phần
- Công ty lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg để ghi ngành; nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành; nghề kinh doanh được ghi theo ngành; nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.
- Đối với những ngành; nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành; nghề kinh doanh được ghi theo ngành; nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.
- Đối với những ngành; nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam; và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét ghi nhận ngành, nghề kinh doanh này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh. Đồng thời, thông báo cho Tổng cục Thống kê – Bộ Kế hoạch và Đầu tư để bổ sung ngành, nghề kinh doanh mới.
Điều kiện về vốn khi thành lập công ty cổ phần
Công ty cổ phần phải có vốn góp từ ít nhất 3 thành viên đồng sáng lập (gọi là cổ đông), có đủ tư cách pháp nhân và không hạn chế số lượng tối đa.
Vốn điều lệ là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán; hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần.
Hiện tại, không có quy định mức vốn điều lệ tối thiểu phải góp khi thành lập công ty cổ phần; trừ một số trường hợp mà pháp luật có quy định doanh nghiệp phải đảm bảo số vốn tối thiểu (Vốn pháp định) để hoạt động trong ngành, nghề đó.
Điều kiện về chủ thể thành lập và người đại diện của công ty cổ phần
Các trường hợp sau không được phép thành lập công ty nói chung hay công ty cổ phần nói riêng: Cán bộ, công nhân viên chức, cá nhân không có năng lực hành vi dân sự, người đang trong thời gian thi hành án… Bạn có thể tham khảo thêm các trường hợp cụ thể được quy định tại Khoản 2, 3 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020
Cán bộ, công nhân viên chức nếu đang là thành viên hội đồng quản trị, giám đốc, tổng giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng hoặc các vị trí cấp quản lý khác của doanh nghiệp trực thuộc nhà nước, chỉ được phép tham gia góp vốn với tư cách cổ đông.
Đối với công ty cổ phần, có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.
Điều lệ của công ty cổ phần phải quy định cụ thể số lượng người đại diện, chức danh quản lý, quyền và nghĩa vụ của từng đại diện theo pháp luật.
Người đại diện của công ty cổ phần có thể đồng thời là đại diện của nhiều công ty khác nhau (không căn cứ vào loại hình hay quy mô doanh nghiệp).
Cá nhân đang giữ vị trí giám đốc, tổng giám đốc của doanh nghiệp nhà nước không được phép làm người đại diện của công ty cổ phần.
Thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần tại Hưng Yên
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần bao gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần (Theo mẫu Phụ lục I-4 Thông tư 01/2021TT-BKHĐT).
- Điều lệ công ty cổ phần;
- Danh sách cổ đông sáng lập (Theo mẫu Phụ lục I-7 Thông tư 01/2021TT-BKHĐT).
- Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của cổ đông;
- Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức
- Quyết định góp vốn của cổ đông là tổ chức
Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Cách 2: Đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh.
(Đối với Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, hồ sơ bắt buộc phải nộp qua mạng)
Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết
– Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và thanh toán lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
+ Khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận. Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
+ Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản.
– Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng
– Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh
+ Người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền kê khai thông tin; tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh.
+ Người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng
Bước 4: Nhận kết quả
Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 5: Khắc dấu pháp nhân của doanh nghiệp
Hiện nay, theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020: Doanh nghiệp không cần phải công bố mẫu con dấu trước khi sử dụng con dấu. Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu chỉ bắt buộc thể hiện những thông tin sau đây:
- Tên doanh nghiệp;
- Mã số doanh nghiệp.
Như vậy, theo quy định mới này hình thức con dấu là do doanh nghiệp lựa chọn và quyết định chỉ cần đảm bảo các thông tin tối thiểu nêu trên và không cần tiến hành thủ tục công bố mẫu con dấu trước khi khi sử dụng.
Ngoài ra, theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020 hiện hành công ty cổ phần có quyền khắc nhiều con dấu để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình.
Bước 6: Hoàn thiện các thủ tục sau thành lập công ty
- Mở tài khoản ngân hàng của công ty;
- Đăng ký chữ ký số để nộp thuế điện tử và báo cáo thuế qua mạng internet;
- Làm biển và treo biển công ty tại trụ sở chính;
- Mua chữ ký số điện tử để thực hiện nộp thuế điện tử;
- Đề nghị phát hành hóa đơn điện tử;
Như vậy, các bước đăng ký thành lập công ty cổ phần gồm 5 bước nêu trên.
Lệ phí đăng ký thành lập công ty cổ phần tại Hưng Yên
– Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần.
– Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần.
– Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
– Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Dịch vụ tư vấn thủ tục đăng ký thành lập công ty Cổ phần tại Hưng Yên
Luật sư Hưng Yên xin hân hạnh giới thiệu Dịch vụ tư vấn thủ tục đăng ký thành lập công ty Cổ phần tại Hưng Yên của Luật sư Hưng Yên. Khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi; chúng tôi sẽ giúp quý khách giản lược mọi quá trình thủ tục hành chính và tập trung vào ngành nghề và phát triển kinh doanh. Chúng tôi mong muốn đồng hành với quý khách trên con đường kinh doanh để tránh mọi rủi ro pháp lý và hướng tới thành công.
Dịch vụ thành lập công ty cổ phần của Luật sư Hưng Yên sẽ hỗ trợ quý khách với kết quả có được sau khi hoàn thiện thủ tục đăng ký kinh doanh, cụ thể:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bản vàng do Sở kế hoạch & đầu tư cấp;
- Con dấu công ty;
- Con dấu chức danh giám đốc – người đại diện theo pháp luật của công ty;
- Hồ sơ lưu hành nội bộ của doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Chữ ký số;
- Hóa đơn điện tử;
- Hướng dẫn, đại diện thực hiện các thủ tục sau thành lập doanh nghiệp như: mở tài khoản, thông báo tài khoản ngân hàng, phát hành hóa đơn, bố cáo điện tử đăng ký kinh doanh.
- Ngoài ra, quý khách có thể lựa chọn sử dụng những dịch vụ liên quan đến kê khai, báo cáo thuế hàng quý, hàng năm, tư vấn lập sổ bảo hiểm xã hội … song song với tư vấn thủ tục thành lập doanh nghiệp.
Mời bạn tham khảo bảng giá thành lập doanh nghiệp của chúng tôi
Video Luật sư Hưng Yên giải đáp thắc mắc về Thành lập doanh nghiệp
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết Luật sư Hưng Yên tư vấn về “Dịch vụ tư vấn thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần tại Hưng Yên”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Công ty Luật sư Hưng Yên luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến Hợp đồng mua bán nhà đất của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline 0833.102.102 để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư Hưng Yên tư vấn trực tiếp.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Dịch vụ thành lập công ty tại Hưng Yên trọn gói giá rẻ năm 2022
- Giải thể công ty có phải quyết toán thuế không 2023?
- Dịch vụ tư vấn thủ tục tạm ngưng hoạt động công ty tại Hưng Yên
Câu hỏi thường gặp
Theo Khoản 3 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: “Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty”.
Như vậy, Công ty cổ phần được phát hành chứng khoán. Một số loại chứng khoán Công ty cổ phần được phát hành là cổ phần, trái phiếu và một số loại chứng khoán khác của công ty.
Để không bị xử phạt, bạn buộc phải thực hiện các thủ tục sau:
– Khai thuế ban đầu;
– Mở tài khoản ngân hàng;
– Làm thủ tục in và phát hành hóa đơn;
– Mua chữ ký số;
– Đặt bảng tên công ty.
Nên thành lập công ty cổ phần bởi những ưu điểm sau:
– Dễ dàng huy động vốn thông qua việc chào bán cổ phiếu, trái phiếu và được tham gia vào thị trường chứng khoán;
– Công ty cổ phần chỉ yêu cầu khi thành lập cần tối thiểu có 03 cổ đông, không hạn chế số lượng cổ đông tham gia.
– Chịu trách nhiệm hữu hạn về khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác trong phạm vi số cổ phẩn đã mua hay chế độ trách nhiệm của công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi do của các cổ đông không cao;
– Khả năng hoạt động của công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lịch vực, ngành nghề;
– Chuyển nhượng dễ dàng trong nội bộ công ty mà không phải làm thủ tục thông báo tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Việc thông báo thay đổi thông tin cổ đông sáng lập chỉ thực hiện còn 2 trường hợp: “trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua”.