Để được phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, hộ kinh doanh, doanh nghiệp được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Khi đó, hộ kinh doanh, doanh nghiệp cần nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô lên cơ quan có thẩm quyền. Để quá trình thực hiện thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô được diễn ra thuận lợi và nhanh chóng thì hộ kinh doanh, doanh nghiệp cần nắm được các giấy tờ cần có trong bộ hồ sơ. Vậy, Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tại Hưng Yên gồm những gì? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật sư Hưng Yên để nắm rõ hơn về đề này nhé.
Căn cứ pháp lý
- Nghị định 10/2020/NĐ-CP
Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là gì?
Khoản 2 Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định:
“2. Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải (trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải) để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi.”
Như vậy hoạt động được coi là kinh doanh vận tải ô tô phải có đầy đủ các yếu tố sau:
– Thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải như: trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe, quyết định giá cước vận tải;
– Đối tượng vận chuyển là hành khách, hàng hoá;
– Hoạt động nhằm mục đích là sinh lời.
Theo quy định tại Khoản 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, các hình thức kinh doanh vận tải ô tô phổ biến hiện nay là:
– Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định;
– Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định;
– Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;
– Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng không theo tuyến cố định (thực hiện theo hợp đồng vận chuyển hành khách bằng văn bản giấy hoặc điện tử);
– Kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô;
– Vận tải trung chuyển hành khách.
Điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tại Hưng Yên
Căn cứ Điều 13, 14 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, để hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, cá nhân, tổ chức phải đáp ứng những điều kiện sau:
Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô bao gồm:
– Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
– Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
+ Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
+ Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
Điều kiện với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách
– Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;
– Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có sức chứa từ 09 chỗ trở lên (kể cả người lái xe) và có niên hạn sử dụng như sau:
+ Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến cự ly trên 300 ki-lô-mét;
+ Không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống;
– Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt có niên hạn sử dụng không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất);
– Xe taxi phải có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất);
Không sử dụng xe cải tạo từ xe có sức chứa từ 09 chỗ trở lên thành xe ô tô dưới 09 chỗ (kể cả người lái xe) hoặc xe có kích thước, kiểu dáng tương tự xe từ 09 chỗ trở lên để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;
– Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất). Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng như sau:
+ Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 ki-lô-mét;
+ Không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.
Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách du lịch và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất).
Thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tại Hưng Yên
Căn cứ khoản 3 Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP có quy định về cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô như sau:
“Điều 17. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
1. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (sau đây gọi chung là Giấy phép kinh doanh).
2. Nội dung Giấy phép kinh doanh bao gồm:
a) Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) bao gồm: Số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp;
c) Người đại diện theo pháp luật;
d) Các hình thức kinh doanh;
đ) Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.“
Như vậy, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Cá nhân, tổ chức có nhu cầu đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô có thể nộp hồ sơ tới Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tại Hưng Yên
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô được quy định tại Điều 18 Nghị định 10/2020/NĐ-CP bao gồm:
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải
– Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải;
– Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;
– Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).
* Đối với hộ kinh doanh vận tải
– Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải;
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến Sở Giao thông Vận tải.
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tại Hưng Yên
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định 10/2020/NĐ-CP về thủ tục cấp, cấp lại và thu hồi Giấy phép kinh doanh:
“1. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.”
Như vậy, Trình tự thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh kinh doanh vận tải bằng xe ô tô như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh.
Bước 2: Xem xét hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, thông qua một trong các cách thức sau:
+ Trực tiếp;
+ Bằng văn bản;
+ Thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
Bước 3: Giải quyết
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu.
Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
Lệ phí giải quyết cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
– Do UBND tỉnh quyết định, thông thường là 200.000 đồng (Thông tư 85/2019/TT-BTC).
Dịch vụ tư vấn thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tại Hưng Yên uy tín
Ưu điểm từ dịch vụ tư vấn thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tại Hưng Yên của Luật sư Hưng Yên mang lại cho khách hàng
1.Sử dụng dịch vụ của Luật sư Hưng Yên; chúng tôi đảm bảo sẽ giúp bạn thực hiện khâu chuẩn bị hồ sơ hiệu quả, đúng pháp luật. Bạn không cần phải tự thực hiện chuẩn bị giấy tờ.
2. Sử dụng dịch vụ tư vấn thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô của Luật sư Hưng Yên sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian. Bạn sẽ không phải tốn thời gian để chuẩn bị hồ sơ; nộp hồ sơ hay nhận kết quả thụ lý. Những công đoạn đó, chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện ổn thỏa.
3. Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Giúp bạn có thể tiết kiệm tối đa chi phí khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Tại sao nên chọn dịch vụ tư vấn thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tại Hưng Yên của Luật sư Hưng Yên
Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Khi sử dụng dịch vụ tư vấn thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Luật sư Hưng Yên sẽ thực hiện nhanh chóng có kết quả quý khách hàng sẽ thực hiện các công việc của mình nhanh hơn.
Đúng thời hạn: Với phương châm “đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn“; chúng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư Hưng Yên có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Mức giá chúng tôi đưa ra đảm bảo khiến khách hàng hài lòng
Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư Hưng Yên sẽ bảo mật 100%.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tại Hưng Yên” đã được Luật sư Hưng Yên giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư Hưng Yên chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Đăng ký khai sinh khi bố mẹ chưa kết hôn. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102
Mời bạn xem thêm bài viết
- Dịch vụ xin Giấy phép sàn thương mại điện tử tại Hưng Yên 2023
- Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành chi tiết 2023
- Hồ sơ miễn giấy phép lao động bao gồm những giấy tờ gì?
Câu hỏi thường gặp
Theo khoản 7 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định hành vi kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mà không có giấy phép kinh doanh vận tải theo quy định sẽ bị phạt tiền như sau:
– Từ 07 – 10 triệu đồng đồng đối với cá nhân;
– Từ 14 – 20 triệu đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải.
Như vậy, chỉ cần phát sinh một trong những hoạt động kinh doanh vận tải, cá nhân tổ chức có thể phải xin giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô theo quy định.
Căn cứ theo Điều 13, 14 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định:
Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm cả lái xe và cửa lên xuống của xe) trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
– Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
– Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.