Nhiều vợ chồng hiện khi cảm thấy không thể tiếp tục chung sống và cùng đi đến quyết định ly hôn. Khi đó vợ chồng phải thực hiện thủ tục ly hôn thuận tình để được cơ quan có thẩm quyền giải quyết ly hôn. Tuy nhiên nhiều người vẫn còn khá băn khoăn về thủ tục ly hôn thuận tình có phực tạp không? Nếu như bạn đang gặp khó khăn khi thực hiện thủ tục ly hôn thuận tình, hãy tham khảo Hướng dẫn thủ tục ly hôn thuận tình chi tiết theo quy định dưới đây của Luật sư Hưng Yên nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật Hôn nhân và gia đình 2014
- Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015
- Nghị quyết 326/2016/UBTVQH
Ly hôn thuận tình là gì?
Theo Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định như sau:
“Điều 55. Thuận tình ly hôn
Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.“
Do đó, có thể hiểu Ly hôn thuận tình là việc ly hôn khi có sự đồng ý, thỏa thuận của cả hai vợ chồng.
Điều kiện để ly hôn thuận tình
Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về điều kiện để Tòa án công nhận việc Ly hôn thuận tình của hai vợ chồng, cụ thể:
– Vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn một cách tự nguyện;
– Hai bên đã thỏa thuận được về việc chia tài sản, nuôi con, cấp dưỡng con… trên cơ sở đảm bảo quyền lợi chính đáng của vợ và con;
– Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.
Bởi vậy, chỉ được coi là Ly hôn thuận tình nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu trên.
Hồ sơ ly hôn thuận tình gồm những gì?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 thì việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn được xác định là việc dân sự. Do đó, để được Tòa án giải quyết ly hôn thuận tình thì hai vợ chồng phải chuẩn bị các loại giấy tờ, hồ sơ như sau:
– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính). Nếu không giữ hoặc không còn thì có thể liên hệ với cơ quan hộ tịch nơi đã đăng ký kết hôn trước đó để cấp bản sao;
– Chứng minh nhân dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực). Nếu không có thì thực hiện theo hướng dẫn của Tòa án để nộp giấy tờ tùy thân khác;
– Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung, bản sao có chứng thực);
– Sổ hộ khẩu gia đình (bản sao có chứng thực);
– Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực).
Đặc biệt, một trong những giấy tờ quan trọng là Đơn xin ly hôn thuận tình. Lưu ý, khi viết đơn xin ly hôn thuận tình, cả hai vợ chồng đều phải ký vào đơn.
Thủ tục ly hôn thuận tình nhu thế nào?
Theo quy định hiện hành, thủ tục ly hôn thuận tình được thực hiện theo trình tự sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ giải quyết ly hôn
Theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015:
“Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.”
Do đó, việc nộp đơn ly hôn thuận tình ở đâu cũng là một trong những việc hai vợ chồng có thể thỏa thuận. Khi đó, hai người có thể thỏa thuận đến Tòa án nơi cư trú của vợ hoặc của chồng để làm thủ tục.
Hồ sơ ly hôn thuận tình có thể nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Bước 2: Nhận thông báo tiếp nhận đơn, thông báo về án phí
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày, Chánh án Tòa án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, Thẩm phán sẽ ra thông báo về nộp lệ phí và trong vòng 05 ngày, hai vợ chồng phải thực hiện xong.
Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí
Căn cứ thông báo của Toà án sẽ tiến hành nộp tiền tạm ứng lệ phí tại Chi cục thi hành án dân sự cấp quận/huyện và nộp lại biên lai nộp tiền cho Tòa án (Nếu Tòa án nhân dân cấp tỉnh giải quyết thì nộp tại Cục thi hành án dân sự cấp tỉnh).
Bước 4: Tòa án chuẩn bị xét đơn yêu cầu và mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận ly hôn thuận tình
Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày thụ lý. Trong thời gian chuẩn bị này, Tòa án phải ra quyết định mở phiên họp giải quyết và tiến hành mở phiên họp trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định.
Khi đó, Thẩm phán sẽ tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ, giải thích quyền, nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ với con, về trách nhiệm cấp dưỡng…
Bước 5: Ra quyết định công nhận ly hôn thuận tình
Trong trường hợp hòa giải thành, vợ chồng sẽ đoàn tụ với nhau thì Tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu ly hôn của hai người.
Nếu hòa giải không thành, vợ chồng vẫn muốn ly hôn thì Tòa án ra quyết định công nhận ly hôn thuận tình. Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày quyết định công nhận ly hôn thuận tình có hiệu lực pháp luật
Thẩm quyền giải quyết ly hôn thuận tình?
Bởi việc ly hôn thuận tình do hai vợ chồng cùng đồng ý và thỏa thuận với nhau, vì vậy nơi nộp hồ sơ hai bên cũng có thể thương lượng và thỏa thuận.
Đồng thời, tại điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định thẩm quyền giải quyết việc dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được quy định như sau:
“Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn”
Do đó, khi thuận tình ly hôn, hai vợ chồng có thể thỏa thuận đến Tòa án nơi cư trú của vợ hoặc của chồng để làm thủ tục. Và Tòa án có thẩm quyền giải quyết là Tòa án nhân dân cấp huyện (Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015).
Thời giải quyết ly hôn thuận tình
Mặc dù việc ly hôn do hai vợ chồng thuận tình thì thời gian giải quyết sẽ nhanh hơn nếu chỉ có yêu cầu ly hôn của một bên. Tuy vậy, thủ tục ly hôn vẫn phải thực hiện theo đúng quy định tại Bộ luật Tố tụng dân sự.
Do đó, thời gian để giải quyết việc ly hôn thuận tình cũng phải trải qua các mốc: Xem xét đơn, nộp tiền lệ phí tạm ứng, Tòa án thông báo thụ lý, chuẩn bị xét đơn yêu cầu, Tòa án ra quyết định công nhận thỏa thuận ly hôn thuận tình…
Dù vậy, thời gian này chỉ là con số tương đối vì còn cần phải căn cứ vào nhiều yếu tố, tình tiết cụ thể của từng vụ việc. Do đó, thời gian thông thường để giải quyết một vụ ly hôn thuận tình khoảng từ 02 – 03 tháng. Nếu Tòa án giải quyết theo thủ tục rút gọn thì thời gian sẽ là 30 ngày.
Lệ phí thuận tình ly hôn
Trường hợp ly hôn thuận tình tức ly hôn không có giá ngạch thì án phí ly hôn sơ thẩm là 300.000 đồng.
Án phí ly hôn phúc thẩm đối với tranh chấp về hôn nhân và gia đình được quy định tại danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH là 300.000 đồng. Mức án phí này áp dụng cho cả trường hợp thuận tình ly hôn và đơn phương ly hôn.
Nếu thuộc các đối tượng sau sẽ được miễn án phí dân sự ly hôn, cụ thể:
– Cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo.
– Người cao tuổi.
– Người khuyết tật.
– Người có công với cách mạng.
– Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.
– Thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Hướng dẫn thủ tục ly hôn thuận tình chi tiết theo quy định 2023”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ đổi tên bố trong giấy khai sinh…. cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được Luật sư Hưng Yên tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Tải mẫu đơn thuận tình ly hôn chuẩn quy định mới 2023
- Thủ tục ly hôn thuận tình
- Dịch vụ Ly hôn đơn phương tại Hưng Yên 2023 trọn gói uy tín
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo quy định tại Điều 57 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 như sau:
“Điều 57. Thời điểm chấm dứt hôn nhân và trách nhiệm gửi bản án, quyết định ly hôn
1. Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày bản án, quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
2. Tòa án đã giải quyết ly hôn phải gửi bản án, quyết định ly hôn đã có hiệu lực pháp luật cho cơ quan đã thực hiện việc đăng ký kết hôn để ghi vào sổ hộ tịch; hai bên ly hôn; cá nhân, cơ quan, tổ chức khác theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự và các luật khác có liên quan.“
Theo đó, quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật.
Thông thường, đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn công dân có thể tự tải trên mạng hoặc có thể mua trực tiếp tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết vụ việc ly hôn.
Điểm khác biệt mẫu đơn mua tại Tòa án là có thêm dấu của Tòa, hướng dẫn kê khai và các tài liệu cụ thể kèm theo để công dân dễ dàng chuẩn bị.
Như vậy, hồ sơ ly hôn thuận tình hoặc đơn phương có sự khác biệt về đơn xin công nhận thuận tình ly hôn và các tài liệu, chứng cứ kèm theo. Ngoài ra, các giấy tờ như giấy tờ tùy thân, giấy tờ chứng minh nơi ở hợp pháp…thì đều phải chuẩn bị cho cả hai trường hợp.
Căn cứ khoản 4, khoản 5 Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm như sau:
“Điều 147. Nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm
4. Trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm.
5. Trong vụ án có đương sự được miễn án phí sơ thẩm thì đương sự khác vẫn phải nộp án phí sơ thẩm mà mình phải chịu theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.“
Theo đó, trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn.
Trong trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm.
Lưu ý trong trường hợp vợ hoặc chồng được miễn án phí sơ thẩm thì bên còn lại vẫn phải nộp án phí sơ thẩm mà mình phải chịu theo quy định.