Mua bán, tặng cho, thừa kế, chuyển nhượng quyền sử dụng đất có lẽ không còn là thủ tục xa lạ trong xã hội hiện nay. Khi tiến hành các giao dịch này trên thực tế, bên nhận chuyển nhượng và bên chuyển nhượng cần phải lập thành hợp đồng bằng văn bản để ghi nhận quyền và nghĩa vụ của các bên. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết mẫu hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất chuẩn pháp lý là mẫu nào? Tải về Mẫu hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất tại Hưng Yên tại đâu? Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Hưng Yên thực hiện như thế nào? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết sau đây của Luật sư Hưng Yên để được cung cấp thông tin về vấn đề này cùng với những quy định liên quan nhé.
Mẫu hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất tại Hưng Yên
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
HỢP ĐỒNG SỐ: …………………CN
………….., ngày…..tháng……năm…….
I. PHẦN GHI CỦA CÁC BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
1. Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Ông (Bà): ……………………………………………………………………………………sinh năm……………………….
– Chứng minh nhân dân số:………………….do:…………………………….Cấp ngày:……tháng…….năm……
– Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………………
– Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………………
2. Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Ông (Bà): ……………………………………………………………………………………sinh năm……………………….
– Chứng minh nhân dân số:………………….do:…………………………….Cấp ngày:……tháng…….năm……
– Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………………
– Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………………
Hoặc Ông (Bà):
– Đại diện cho (đối với tổ chức): ………………………………………………………………………………
– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..………………………………
– Số điện thoại: …………………………………………………… Fax…………………………………….(nếu có)
Thửa đất chuyển nhượng
– Diện tích đất chuyển nhượng: …………………………………………….. m2
– Loại đất: ……………………….Hạng đất (nếu có) ……………………………
– Thửa số: …………………………………………………………………………
– Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………..
– Thời hạn sử dụng đất còn lại: ………………………………………………..
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: ……………………….do……………………………………cấp ngày…….. tháng …….. năm…….
Tài sản gắn liền với đất (nếu có)
3. Hai bên nhất trí thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các cam kết sau đây :
– Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất (bằng số) ………………………………………………………………,
(bằng chữ) …………………………………………………………………………………………………………………
– Giá chuyển nhượng tài sản : (nhà ở, công trình, vật kiến trúc, cây lâu năm và tài sản khác có trên đất) (bằng số) …………………………………………………………………………………………………………………….. ,
(bằng chữ) ………………………………………………………………………………………………………….. ………
– Tổng giá trị chuyển nhượng (bằng số) ………………………………………………………………………………
(bằng chữ) ……………………………………………………………………………………………………………………
– Số tiền đặt cọc (nếu có) là (bằng số)………………………………………………………………………………… ,
(bằng chữ) ………………………………………………………………………………………………………. ………….
– Thời điểm thanh toán ………………………………………………………………………………………………………
– Phương thức thanh toán: ……………………………………………………………………………………………….
– Bên chuyển nhượng phải chuyển giao đủ diện tích, đúng hiện trạng và các giấy tờ liên quan đến thửa đất chuyển nhượng và các tài sản kèm theo cho bên nhận chuyển nhượng khi hợp đồng này có hiệu lực.
– Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất (nếu không có thỏa thuận khác), tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ ghi nợ trước đây (nếu có), lệ phí địa chính theo quy định của pháp luật.
– Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trả đủ tiền, đúng thời điểm và phương thức thanh toán đã cam kết.
– Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp lệ phí trước bạ.
4. Các cam kết khác :
– Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất xin cam đoan thửa đất có nguồn gốc hợp pháp, hiện tại không có tranh chấp, không thế chấp, không bảo lãnh, không góp vốn (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận). Nếu có gì man trá trong việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
– Bên nào không thực hiện những nội dung đã thoả thuận và cam kết nói trên thì bên đó phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
– Các cam kết khác…………………………………………………………………………………………………………
– Hợp đồng này lập tại ……………………………… ngày …. tháng … năm … thành ……. bản và có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xác nhận được chuyển nhượng.
Đại diện Bên chuyển nhượng Đại diện Bên nhận chuyển nhượng
Quyền Sử Dụng Đất Quyền Sử Dụng Đất
(Ghi rõ họ tên, chữ ký, dấu nếu có) (Ghi rõ họ tên, chữ ký, dấu nếu có)
II. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Nội dung xác nhận của cơ quan Địa chính cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất chuyển nhượng:
– Về giấy tờ sử dụng: ……………………………………………………
– Về hiện trạng thửa đất: ………………………………………………..
Chủ sử dụng đất: ………………………………………………………..
Loại đất: …………………………………………………………………..
Diện tích: ………………………………………………………………….
Thuộc tờ bản đồ số: …………………………………………………….
Số thửa đất: ………………………………………………………………
Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp: …………………………
– Về điều kiện chuyển nhượng: ……………………………………….
Ngày … tháng …. năm…… Ngày . . . . tháng . . . . năm . . .
CƠ QUAN ĐỊA CHÍNH CẤP HUYỆN TM. ỦY BAN NHÂN DÂN …………
(ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu) (ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)
Tải về mẫu hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất tại Hưng Yên
Ông N có hai đứa con trai năm nay đã cập kê đến tuổi lấy vợ. Do đó, vợ chồng ông N bàn bạc sẽ chuyển nhượng hai thửa đất ở dưới quê cho hai người con của mình, mỗi người một thửa để lập gia đình. Tuy nhiên ông N vẫn chưa biết soạn thảo mẫu hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất hiện nay như thế nào. Nếu bạn đọc còn đang băn khoăn không biết biểu mẫu này như thế nào thì có thể tham khảo và Tải về mẫu hợp đồng thuê kho tại Hưng Yên tại đây:
Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Hưng Yên
Anh B được hưởng thừa kế từ ông bà một thửa đất rộng hơn 50 hecta tại địa phương T. Nay anh B muốn bán thửa đất này để lên thành phố lập nghiệp. Sau một thời gian thỏa thuận, anh B quyết định bán thửa đất cho hàng xóm của mình là ông S. Tuy nhiên, cả hai người vẫn chưa nắm rõ Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Hưng Yên thực hiện như thế nào, mời quý bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu rõ hơn qua nội dung sau nhé:
Bước 1: Công chứng Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Giấy tờ cần chuẩn bị công chứng bao gồm:
- Dự thảo hợp đồng
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng (theo mẫu)
- Bản sao CMND, sổ hộ khẩu của các bên
- Giấy tờ chứng minh tài sản chung/riêng (Giấy đăng ký kết hôn/ giấy xác nhận độc thân)
- Bản sao giấy tờ khác liên quan đến hợp đồng theo quy định pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ
Văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và tiến hành theo quy trình nếu đã đầy đủ.
Hồ sơ đầy đủ bao gồm:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản chính + 02 bản photo có chứng thực)
- CMND, hộ khẩu 2 bên chuyển nhượng (02 bản có chứng thực)
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (02 bản có công chứng)
- Giấy tờ chứng minh tài sản chung/ riêng (giây xác nhận tình trạng hôn nhân, 02 bộ có chứng thực)
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (01 bản chính)
- Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản chính)
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản chính)
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (02 bản chính)
- Tờ khai đăng ký thuế
- Sơ đồ vị trí nhà đất (01 bản chính)
Kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, thời gian thủ tục sang tên kéo dài 10 ngày làm việc.
Bộ hồ sơ sẽ được gửi đến cơ quan thuế và phòng Tài nguyên và Môi trường để xác định nghĩa vụ tài chính và tiến hành sang tên.
*Lưu ý:
Tình huống chuyển nhượng một phần thửa đất thì người sử dụng đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc, tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện chuyển nhượng trước khi nộp hồ sơ.
Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ tài chính
Văn phòng đăng ký đất đai sẽ gửi thông báo cho chủ thửa đất ngay khi có thông từ cơ quan thuế để hoàn thành nghĩa vụ tài chính. (Chi tiết thuế & phí phải nộp xem phần dưới)
Bước 4: Nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Sau khi hoàn tất nghĩa vụ tài chính, chủ thửa đất nộp biên lai cho Văn phòng đăng ký đất đai để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Thời gian làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tối đa là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Dịch vụ xin Giấy phép sàn thương mại điện tử tại Hưng Yên 2023
- Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành chi tiết 2023
- Hồ sơ miễn giấy phép lao động bao gồm những giấy tờ gì?
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Hưng Yên luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Đăng ký bảo hộ thương hiệu, vui lòng liên hệ đến hotline. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ Điều 188 Luật Đất đai 2013 thì người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
– Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013;
– Đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Trong thời hạn sử dụng đất.
Lưu ý, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Căn cứ Điều 168 Luật Đất đai 2013 thì người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận.
Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các quyền.
Thời điểm người thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc cho thuê; chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời chuyển nhượng toàn bộ dự án đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê sau khi có Giấy chứng nhận và có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 194 Luật Đất đai 2013.