Trong quá trình sản xuất kinh doanh, nhiều cá nhân, tổ chức thường phải thuê các kho bãi có sức chứa lớn để nhập và lưu trữ hàng hóa. Do đó, việc thuê mua các kho bãi hiện nay rất phổ biến trên thị trường. Cũng giống như khi thuê nhà, việc thuê bãi cũng cần phải thỏa thuận bằng hợp đồng nhằm ràng buộc nghĩa vụ giữa các bên tham gia. Vậy khi đó, theo quy định của pháp luật hiện hành, Mẫu hợp đồng thuê kho tại Hưng Yên là mẫu nào? Tải về Mẫu hợp đồng thuê kho tại Hưng Yên tại đâu? Quy định về hợp đồng thuê kho tại Hưng Yên như thế nào? Sau đây, Luật sư Hưng Yên sẽ giúp quý độc giả giải đáp những vấn đề này và cung cấp những quy định pháp luật liên quan. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi nhé.
Mẫu hợp đồng thuê kho tại Hưng Yên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ KHO BÃI
Số:…../HĐ…
– Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015;
– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên.
Hôm nay, ngày… tháng… năm 20….tại ………………………………….Chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ:
CÔNG TY ………………………………………………………………..
(Sau đây gọi tắt là Bên A)
Trụ sở: …………………………………………………………………….
Mã số thuế: …………………………………………………………………
Tài khoản: …………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………..Fax: …………………………
Đại diện là: ………………………………………………………………….
Chức vụ: ……………………………………………………………………
BÊN THUÊ:
CÔNG TY /DOANH NGHIỆP………………………………………………….
(Sau đây gọi tắt là Bên B)
Trụ sở: ………………………………………………………………………..
Mã số thuế: ……………………………………………………………………
Tài khoản: …………………..……Mở tại……….….…………………………
Điện thoại:…………………..……Fax: ………………………………………
Đại diện là: Ông/Bà…………………………………………………………..
Chức vụ:………………………………………………………………………
Các bên nhận thấy:
– Bên A là doanh nghiệp có có diện tích đất phù hợp với việc sử dụng làm kho bãi, gara ôtô…, hiện đang có nhu cầu cho thuê;
– Bên B có khả năng về tài chính, hiện đang có nhu cầu tìm kiếm diện tích đất để thuê làm kho bãi, xây dựng nhà xưởng/gara.
Vì vậy, sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên đồng ý ký kết hợp đồng với nội dung sau đây:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
Bên A đồng ý cho Bên B thuê diện tích đất sử dụng kinh doanh với các nội dung chủ yếu sau:
Diện tích:……………………m2
Tại địa điểm:………………………………………………………..
Tài sản trên đất:…………………………………………………….
Mục đích sử dụng đất thuê:………………..……………………………….
Điều 2: Thời hạn hợp đồng
Thời hạn thuê là…….(………..) năm, được tính từ ngày…….tháng.……năm………
đến hết ngày……. tháng…….năm……….
Khi hợp đồng hết thời hạn, Bên B có thể thỏa thuận gia hạn hợp đồng nhưng phải báo cho Bên A biết trước ít nhất 30 ngày, trước khi kết thúc thời hạn hợp đồng.
Điều 3: Giá thuê, phương thức và hình thức thanh toán
Giá thuê là:.……………….…..… đồng
(Bằng chữ………..………………………………….……………đồng)
Giá trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Phương thức thanh toán:.……(…………)tháng/lần, từ ngày đầu tiên của quý tiếp theo.
Hình thức thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Điều 4:Điều chỉnh giá thuê
Trong trường hợp có biến động lớn về giá cả thị trường, hai bên có thể thỏa thuận để điều chỉnh giá cho phù hợp.
Biến động lớn về giá cả thị trường được hiểu là giá cho thuê tăng hoặc giảm từ 15% trở lên đối với mặt bằng cho thuê tương tự tại địa điểm khác của doanh nghiệp khác.
Bên có yêu cầu điều chỉnh giá phải thông báo bằng văn bản cho bên kia. Bên được yêu cầu có nghĩa vụ trả lời chậm nhất là …… ngày, kể từ ngày nhận được thông báo.
Giá thuê điều chỉnh được lập thành phụ lục của hợp đồng thuê và được coi là một bộ phận của hợp đồng thuê.
Điều 5:Bàn giao diện tích đất cho thuê
Bên A có trách nhiệm bàn giao diện tích cho thuê cho Bên B trong thời hạn….…. (………….) ngày, kể từ ngày ký hợp đồng. Việc bàn giao phải lập thành biên bản có chữ ký của hai bên.
Điều 6:Xử lý tài sản trên diện tích đất cho thuê
Các bên thỏa thuận rằng,
Nếu nhà xưởng do Bên B tự đầu tư xây dựng thì khi hết hạn hợp đồng, Bên B sẽ tạo điều kiện và ưu tiên cho Bên A được nhận thanh lý nhà xưởng. Giá trị tài sản thanh lý được tính trên cơ sở tài sản đã được khấu hao.
Khấu hao tài sản cố định được xác định căn cứ vào hồ sơ sổ sách kế toán và báo cáo tài chính của Bên B. Trường hợp hồ sơ sổ sách kế toán và báo cáo tài chính của Bên B thể hiện hoặc không đủ cơ sở để xác định tài sản khấu hao đó thì sẽ áp dụng quy định của pháp luật hiện hành về khấu hao tài sản cùng loại hoặc tương ứng.
Nếu nhà xưởng của Bên B được Bên A hỗ trợ kinh phí xây dựng thì khi kết thúc thời hạn hợp đồng, nhà xưởng đó sẽ thuộc quyền sở hữu của Bên A.
Mức hỗ trợ kinh phí xây dựng nhà xưởng do hai bên thỏa thuận. Thỏa thuận này là phụ lục của hợp đồng.
Điều 7:Quyền và nghĩa vụ của Bên A
1. Quyền:
Được thanh toán tiền thuê đầy đủ, đúng thời hạn và theo hình thức và phương thức đã thỏa thuận;
Yêu cầu Bên B sử dụng diện tích thuê đúng mục đích;
Các quyền khác quy định tại hợp đồng này.
2. Nghĩa vụ:
Bảo đảm quyền sử dụng đầy đủ hợp pháp và tạo điều kiện thuận lợi để Bên B sử dụng diện tích thuê hiệu quả;
Cung cấp nguồn điện, nước cho Bên B, nếu có nhu cầu sử dụng;
Các nghĩa vụ khác quy định tại hợp đồng này.
Điều 8:Quyền và nghĩa vụ của Bên B
1. Quyền:
Được cải tạo diện tích thuê cho phù hợp với mục đích sử dụng nếu được Bên A chấp thuận;
Được tạo điều kiện thuận lợi để sử dụng diện tích thuê có hiệu quả;
Được cung cấp nguồn điện, nước, lối đi, chỗ để xe theo thỏa thuận;
Các quyền khác quy định tại hợp đồng này.
2. Nghĩa vụ:
Thanh toán tiền thuê đầy đủ và đúng hạn theo thỏa thuận;
Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích đã thỏa thuận;
Thanh toán các khoản chi phí phát sinh từ hoạt động của bên thuê như: tiền nước, tiền điện thoại (nếu có),… đầy đủ và đúng thời hạn;
Tuân thủ nội quy, quy định về an ninh, phòng chống cháy nổ, môi trường và các quy định pháp luật khi hoạt động trong khu vực thuê;
Chịu trách nhiệm về việc mất mát, hư hỏng tài sản của mình;
Trong thời hạn hợp đồng, Bên B không được quyền cho thuê lại hoặc chuyển nhượng cho bất kỳ người thứ 3 nào khác một phần hoặc toàn bộ diện tích đã thuê;
Các nghĩa vụ khác quy định tại hợp đồng này.
Điều 9:Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm
1. Bồi thường thiệt hại:
a) Bất kỳ Bên nào vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng dẫn đến thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại.
Mức bồi thường theo thỏa thuận của hai bên được xác định trên cơ sở thiệt hại thực tế mà các bên chứng minh được phát sinh từ hoặc liên quan đến sự vi phạm nghĩa vụ đó.
2. Phạt vi phạm:
Trường hợp Bên B không thanh toán đủ, đúng thời hạn tiền thuê theo thỏa thuận thì phải chịu lãi suất chậm trả do Ngân hàng nhà nước quy định tại thời điểm chậm thanh toán đối với số tiền chậm thanh toán tương ứng với thời gian chậm thanh toán.
Chịu phạt 8% tổng giá trị hợp đồng vi phạm.
Điều 10:Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
1. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn nếu bên kia vi phạm các nghĩa vụ trong hợp đồng.
2. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất là…… (……………..) ngày, trước ngày dự kiến chấm dứt.
3. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn nếu không thỏa thuận được mức giá điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của hợp đồng.
Điều 11:Chấm dứt hợp đồng trong trường hợp bất khả kháng
Trong trường hợp do thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt,… hoặc do nhà nước thay đổi chính sách, pháp luật khiến các bên không thể thực hiện hợp đồng thì hợp đồng cũng được chấm dứt.
Mọi nghĩa vụ của các bên phải được hoàn thành đến thời điểm trước khi xảy ra sự kiện bất khả kháng đó.
Điều 12: Giải quyết tranh chấp
Mọi tranh chấp sẽ được hai bên giải quyết thông qua thương lượng, trên cơ sở xem xét và tôn trọng lợi ích của các Bên.
Trong trường hợp không tự giải quyết được, sẽ đưa ra Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
Phán quyết của Tòa án là phán quyết cuối cùng, các bên có nghĩa vụ thực hiện. Mọi chi phí theo kiện, bên thua kiện có nghĩa vụ thanh toán.
Điều 13:Hiệu lực của hợp đồng
Mọi thỏa thuận sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được thể hiện bằng văn bản và là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này.
Hợp đồng được lập thành 02 bản bằng tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau.
Hợp đồng có hiệu lực kể từ khi đại diện hai bên ký vào hợp đồng.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Tải về mẫu hợp đồng thuê kho tại Hưng Yên
Ông A hiện nay đang kinh doanh buôn bán mặt hàng gia dụng. Trước đến nay, ông A nhập hàng về nhà để tiện cho việc kiểm hàng. Tuy nhiên, gần đây hàng về liên tiếp khiến nhà ông không đủ diện tích chứa nên ông A muốn thuê kho bãi để lưu trữ hàng. Tuy nhiên ông A vẫn chưa biết soạn thảo mẫu hợp đồng thuê kho hiện nay như thế nào. Nếu bạn đọc còn đang băn khoăn không biết biểu mẫu này như thế nào thì có thể tham khảo và Tải về mẫu hợp đồng thuê kho tại Hưng Yên tại đây:
Quy định về hợp đồng thuê kho tại Hưng Yên
Anh B làm nghề buôn bán quần áo hơn 10 năm nay. Gần đây, anh B nhận thấy mặt hàng sơ mi đang bán chạy nên muốn nhập về số lượng lớn để kinh doanh. Anh B muốn thuê kho trống tại căn nhà bên cạnh để chứa hàng, tuy nhiên anh B vẫn chưa năm rõ các quy định pháp lý liên quan đến hợp đồng thuê kho bãi hiện nay. Vậy cụ thể, pháp luật hiện hành quy định về hợp đồng thuê kho tại Hưng Yên, quý độc giả hãy cùng chúng tôi làm rõ qua nội dung sau nhé:
Chủ thể hợp đồng thuê kho
Kho bãi đưa vào kinh doanh đảm bảo có đủ các điều kiện như sau:
+ Có đăng ký quyền sở hữu công trình xây dựng gắn liền với đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất.
Đối với công trình xây dựng có sẵn trong dự án đầu tư kinh doanh bất động sản thì chỉ cần có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai
+ Đảm bảo không có tranh chấp xảy ra.
+ Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
Điều kiện đối với cá nhân, tổ chức kinh doanh bất động sản:
– Cá nhân, tổ chức kinh doanh bất động sản sẽ phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.
– Vốn pháp định: đảm bảo không được thấp hơn 20 tỷ đồng.
– Trường hợp nếu cá nhân, hộ gia đình, tổ chức cho thuê bất động sản có quy mô nhỏ, không thường xuyên thì sẽ không phải đăng ký thành lập doanh nghiệp nhưng vẫn phải đảm bảo kê khai nộp thuế theo đúng quy định của pháp luật về thuế.
Nội dung hợp đồng thuê kho
– Đảm bảo liệt kê đầy đủ thông tin của bên cho thuê và bên thuê:
+ Họ và tên.
+ Ngày tháng năm sinh.
+ Số chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
+ Địa chỉ.
Đối với doanh nghiệp phải có tên doanh nghiệp; mã đăng ký kinh doanh; trụ sở doanh nghiệp; thông tin người đại diện theo pháp luật;…
– Nêu rõ đối tượng cho thuê là kho bãi: diện tích bao nhiêu; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và công trình; địa chỉ kho bãi tại đâu;…
– Giá thuê: do hai bên thỏa thuận và phải được ghi rõ trong hợp đồng.
– Phương thức và thời hạn thanh toán.
– Thời hạn giao, nhận bất động sản và hồ sơ kèm theo.
– Bảo hành.
– Quyền và nghĩa vụ của các bên.
– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.
– Phạt vi phạm hợp đồng.
– Các trường hợp chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và các biện pháp xử lý.
– Giải quyết tranh chấp.
– Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
– Sau đó các bên cam kết và ký, ghi rõ họ tên.
Hình thức của hợp đồng thuê kho
Hợp đồng mượn kho được lập thành văn bản và có các điều khoản thỏa thuận không trái với quy định của Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014 và Bộ luật dân sự năm 2015.
Hợp đồng được ký dựa trên sự tự nguyện của các bên và người thay mặt tổ chức ký hợp đồng có đủ thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Dịch vụ xin Giấy phép sàn thương mại điện tử tại Hưng Yên 2023
- Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành chi tiết 2023
- Hồ sơ miễn giấy phép lao động bao gồm những giấy tờ gì?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng thuê kho tại Hưng Yên” . Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư Hưng Yên với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng về các vấn đề như Xác nhận tình trạng hôn nhân. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline của chúng tôi.
Câu hỏi thường gặp
Tổ chức, cá nhân cho thuê kho bãi phải đáp ứng điều kiện sau:
Phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc hợp tác xã theo quy định của pháp luật về hợp tác xã
Phải có vốn pháp định không được thấp hơn 20 tỷ đồng
Trừ các trường hợp sau:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên quy định tại Điều 5 Nghị định này;
Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ bất động sản quy định tại Chương IV Luật Kinh doanh bất động sản.
Hợp đồng mượn kho được lập thành văn bản và có các điều khoản thỏa thuận không trái với quy định của Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014 và Bộ luật dân sự năm 2015.
Hợp đồng được ký dựa trên sự tự nguyện của các bên và người thay mặt tổ chức ký hợp đồng có đủ thẩm quyền theo quy định của pháp luật.