Hiện nay, các vấn đề về vận chuyển quá cảnh hàng hóa qua đường thủy được rất nhiều các quốc gia quan tâm, trong đó có bao gồm Việt Nam. Để được vận chuyển hàng hóa qua đường thủy, các thuyền trường phải chuẩn bị một số giấy tờ do cơ quan nhà nước cấp phép theo quy định, trong đó có bao gồm giấy phép rời cảng có chữ ký phê duyệt của cơ quan chức năng. Vậy cụ thể, Thủ tục xin cấp giấy phép rời cảng thực hiện như thế nào? Thủ tục xin cấp giấy phép rời cảng cần chuẩn bị giấy tờ gì? Lệ phí làm thủ tục xin cấp giấy phép rời cảng là bao nhiêu? Sau đây, Luật sư Hưng Yên sẽ giúp quý độc giả giải đáp những vấn đề này và cung cấp những quy định pháp luật liên quan. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi nhé.
Thủ tục xin cấp giấy phép rời cảng cần chuẩn bị giấy tờ gì?
Các hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa ngày càng trở nên phổ biến trong thời buổi hội nhập kinh tế hiện nay, đặc biệt là đối với các hoạt động vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường thủy. Để được cơ quan hải quan đồng ý cho lưu thông thì người lái tàu cần phải chuẩn bị hồ sơ giấy tờ để làm thủ tục xin giấy phép rời cảng. Vậy theo quy định, Thủ tục xin cấp giấy phép rời cảng cần chuẩn bị giấy tờ gì, chúng ta hãy cùng làm rõ nhé:
Căn cứ tại Điều 53 Nghị định 08/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ sơ cấp giấy phép rời cảng, bến thủy nội địa đối với phương tiện, thủy phi cơ như sau:
– Người làm thủ tục nộp, xuất trình các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ phải nộp: danh sách hành khách (đối với phương tiện vận tải hành khách).
+ Giấy tờ phải xuất trình: hợp đồng vận chuyển hoặc giấy vận chuyển hoặc phiếu xuất hàng hóa; giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, người lái phương tiện nếu có thay đổi so với khi phương tiện vào cảng, bến thủy nội địa.
– Đối với phương tiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa khi hạ thủy để hoạt động, chủ phương tiện hoặc chủ cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện phải xuất trình cho Cảng vụ các giấy tờ sau:
+ Biên bản kiểm tra xác nhận phương tiện đủ điều kiện để hoạt động của Cơ quan Đăng kiểm.
+ Phương án bảo đảm an toàn giao thông khi hạ thủy phương tiện do chủ cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phương tiện lập.
Thủ tục xin cấp giấy phép rời cảng
Hiện nay, các vấn đề liên quan đến hoạt động quá cảnh đường thủy luôn được quan tâm chú ý vì dễ dẫn đến nhiều tranh chấp xảy ra. Một trong những điều kiện để tàu chở hàng được cơ quan cảng vụ hàng hải đồng ý cho phép lưu thông đó chính là phải có giấy phép rời cảng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Vậy Thủ tục xin cấp giấy phép rời cảng thực hiện như thế nào, cách thức thực hiện ra sao, chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua nội dung dưới đây nhé:
Cảng vụ hàng hải hoặc Đại diện Cảng vụ hàng hải.
Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Trước khi phương tiện thủy nội địa rời cảng biển, người làm thủ tục nộp, xuất trình cho Cảng vụ hàng hải các giấy tờ, tài liệu của phương tiện thủy theo quy định.
Bước 2: Giải quyết thủ tục
– Giấy tờ phải đảm bảo theo đúng quy định và phải hợp lệ. Phương tiện sẽ được kiểm tra về các thiết bị an toàn kỹ thuật cũng như bảo vệ môi trường.
Cách thức thực hiện
– Nộp, trình giấy tờ trực tiếp tại Cảng vụ;
– Thủ tục điện tử thông qua cổng thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải (phương tiện, tàu biển vận tải nội địa, thủy phi cơ);
– Thủ tục điện tử áp dụng cơ chế một cửa quốc gia (phương tiện, tàu biển xuất, nhập cảnh, phương tiện thủy nước ngoài);
– Thủ tục điện tử thông qua Cơ chế một cửa Asean;
– Hình thức khác theo quy định của pháp luật.
Theo Điều 51 Nghị định 08/2021.
Thời hạn giải quyết
Chậm nhất 30 phút, kể từ khi người làm thủ tục đã nộp, xuất trình đủ các giấy tờ theo quy định.
Lệ phí làm thủ tục xin cấp giấy phép rời cảng
Có thể thấy, các hoạt động tàu thuyền ra vào cảng của các vùng biển Việt Nam diễn ra rất sôi nổi. Tuy nhiên, để được phép rời cảng thì trước hết, các bác lái tàu cần phải tiến hành các quy trình để xin cấp giấy phép rời cảng và nộp lệ phí cấp phép theo quy định. Do đó, nhiều độc giả băn khoăn không biết theo quy định hiện hành, Lệ phí làm thủ tục xin cấp giấy phép rời cảng là bao nhiêu, độc giả hãy cùng làm rõ qua nội dung dưới đây nhé:
Mức thu phí, lệ phí áp dụng tại cảng, bến thủy nội địa theo quy định tại Thông tư số 248/2016/TT-BTC như sau:
STT | Nội dung khoản thu | Mức thu |
1 | Phí trọng tải | |
a) | Lượt vào (kể cả có tải, không tải) | 165 đồng/tấn trọng tải toàn phần |
b) | Lượt ra (kể cả có tải, không tải) | 165 đồng/tấn trọng tải toàn phần |
2 | Lệ phí ra, vào cảng, bến thủy nội địa | |
a) | Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần từ 10 tấn đến 50 tấn | 5.000 đồng/chuyến |
b) | Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 50 tấn đến 200 tấn hoặc chở khách có sức chở từ 13 ghế đến 50 ghế | 10.000 đồng/chuyến |
c) | Phương tiện chở hàng, đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 200 tấn đến 500 tấn hoặc chở khách có sức chở từ 51 ghế đến 100 ghế | 20.000 đồng/chuyến |
d) | Phương tiện chở hàng, đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 500 tấn đến 1.000 tấn hoặc chở khách từ 101 ghế trở lên | 30.000 đồng/chuyến |
đ) | Phương tiện chở hàng, đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 1.000 tấn đến 1.500 tấn | 40.000 đồng/chuyến |
e) | Phương tiện chở hàng, đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 1.500 tấn | 50.000 đồng/chuyến |
3 | Phí trình báo đường thủy nội địa | |
a) | Tàu biển, thủy phi cơ | 100.000 đồng/lần |
b) | Phương tiện thủy nội địa, phương tiện thủy nước ngoài: Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn; Phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người | 50.000 đồng/lần |
Theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 44/2023/TT-BTC: Từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023, mức phí trình báo đường thủy nội địa bằng 50% mức thu phí trên.
Trường hợp trong cùng một chuyến đi, phương tiện vào, ra nhiều cảng bến thủy nội địa thuộc cùng một đại diện Cảng vụ quản lý chỉ phải chịu một lần phí, lệ phí.
Phương tiện vào, ra cảng, bến không nhằm mục đích bốc dỡ hàng hóa, không nhận trả khách áp dụng mức thu phí trọng tải bằng 70% mức thu phí trọng tải quy định.
Đối với các phương tiện không phải là phương tiện chở hàng hóa được quy đổi khi tính phí trọng tải như sau:
- Phương tiện chuyên dùng: 01 mã lực hoặc sức ngựa tương đương với 01 tấn trọng tải toàn phần;
- Phương tiện chở khách: 01 giường nằm tương đương với 06 ghế hành khách hoặc tương đương với 6 tấn trọng tải toàn phần; 01 ghế hoặc 01 hành khách tương đương với 01 tấn trọng tải toàn phần;
- Đối với đoàn lai: tính bằng tổng trọng tải toàn phần của các phương tiện bị lai;
- Đối với tàu thủy ra, vào cảng, bến để sửa chữa, phá dỡ hoặc hạ thủy: tính bằng 50% trọng tải lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận của cơ quan đăng kiểm;
- Trọng tải sau khi quy đổi là tấn: Phần lẻ dưới 0,5 tấn không tính, từ 0,5 tấn trở lên tính trong là 01 tấn;
- Đối với phương tiện chở chất lỏng: 01 m3 được tính tương đương là 01 tấn tải trọng toàn phần;
- Đối với thủy phi cơ: 01 mã lực (HP,CV) tính bằng 0,5 GT và 01 GT bằng 1,5 tấn trọng tải toàn phần.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Dịch vụ xin Giấy phép sàn thương mại điện tử tại Hưng Yên 2023
- Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành chi tiết 2023
- Hồ sơ miễn giấy phép lao động bao gồm những giấy tờ gì?
Thông tin liên hệ
Luật sư Hưng Yên đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Thủ tục xin cấp giấy phép rời cảng” .Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Hợp thửa đất. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ tại khoản 5 Điều 54 Nghị định 08/2021/NĐ-CP, trường hợp phương tiện được cấp phép rời cảng, bến thủy nội địa vẫn neo tại vùng nước cảng, bến thủy nội địa quá 24 giờ thì phải đổi lại giấy phép rời cảng, bến thủy nội địa để điều chỉnh thời gian rời cảng, bến thủy nội địa.
Tại khoản 7 Điều 54 Nghị định 08/2021/NĐ-CP có quy định thời hạn lưu trữ giấy phép rời cảng như sau:
Giấy phép vào, rời cảng, bến thủy nội địa có thể là bản giấy hoặc giấy phép điện tử. Giấy phép vào, rời cảng, bến thủy nội địa của phương tiện, thủy phi cơ theo Mẫu số 37, Mẫu số 38 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Giấy phép vào, rời cảng, bến thủy nội địa do Cảng vụ đường thủy nội địa cấp và giấy phép rời cảng biển, cảng, bến thủy nội địa do Cảng vụ Hàng hải cấp được lưu trữ bằng giấy hoặc điện tử. Thời gian lưu trữ giấy phép vào, rời cảng, bến thủy nội địa bằng giấy là 02 năm, kể từ ngày phát hành. Hết thời hạn lưu trữ, Cảng vụ, Cảng vụ Hàng hải có trách nhiệm hủy giấy phép vào, rời cảng, bến thủy nội địa.
Như vậy, thời hạn lưu trữ giấy phép rời cảng bằng giấy là 02 năm, kể từ ngày phát hành. Cảng vụ, Cảng vụ Hàng hải có trách nhiệm hủy giấy phép rời cảng khi hết thời hạn lưu trữ.