Hiện nay, ở một số địa phương vẫn còn khá nhiều thửa đất nông nghiệp chưa có sổ đỏ. Nhiều người dân có nhu cầu chuyển đất nông nghiệp sang đất sổ đỏ nông nghiệp để tránh các tranh chấp không đáng có. Thủ tục chuyển đất nông nghiệp sang đất sổ đỏ đã được pháp luật quy định trong các văn bản pháp luật. Tuy nhiên, thủ tục chuyển đất nông nghiệp sang đất sổ đỏ còn khá phức tạp đối với nhiều người. Dưới đây là hướng dẫn thủ tục chuyển đất nông nghiệp sang đất sổ đỏ dễ dàng của Luật sư Hưng Yên, hy vong có thể giúp ích cho bạn.
Căn cứ pháp lý
- Luật đất đai 2013
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT
- Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BTNMT
Sổ đỏ đất nông nghiệp là gì?
Sổ đỏ đất nông nghiệp được biết đến là chứng thư pháp lý để Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp hợp pháp của người dân. Từ ngày 10/12/2009, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới có tên gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Vì vậy, sổ đỏ đất đất nông nghiệp chính là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của mảnh đất nông nghiệp.
Điều kiện cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp
Theo Điều 101 Luật đất đai 2013 quy định về diều kiện cấp sổ đỏ cho cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất mà chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), như sau:
– Sử dụng đất trước ngày luật đất đai 2013 có hiệu lực. Tức trước ngày 01/07/2014;
– Không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013;
– Có hộ khẩu thường trú tại địa phương, nơi có đất cần làm sổ;
– Đất đang sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn;
– Được UBND cấp xã xác nhận là người sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp;
Như vậy, nếu cá nhân, hộ gia đình đáp ứng đủ các điều kiện trên thì được cấp sổ đỏ và không phải đóng tiền sử dụng đất.
Hồ sơ xin cấp sổ đỏ đất nông nghiệp
Căn cứ Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định hồ sơ làm thủ tục xin cấp sổ đỏ đất nông nghiệp gồm có các giấy tờ sau:
– Đơn đăng ký, xin cấp sổ đỏ;
– Một trong các loại giấy tờ được quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013; Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; với trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất;
– Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08/ĐK;
– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
Thủ tục làm sổ đỏ đất nông nghiệp
Bước 1. Nộp hồ sơ
Chuẩn bị hồ sơ cấp sổ đỏ theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT:
– Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;
– Một trong các loại giấy tờ về Quyền sử dụng đất, giấy tờ về tài sản gắn liền với đất.
– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (như biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất…);
– Giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
– Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân,…
Địa điểm nộp hồ sơ:
– Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
– Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
– Địa phương nào đã thành lập Bộ phận một cửa thì nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa.
Bước 2. Giải quyết hồ sơ
– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung (trong thời hạn 03 ngày làm việc).
– Nếu hồ sơ đủ Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận;
– Viết và đưa Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp;
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
– Xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng sử dụng đất (tranh chấp, phù hợp với quy hoạch,…)
– Thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất mà người sử dụng xin cấp Sổ đỏ.
– Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ; Xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở UBND cấp xã trong 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:
– Kiểm tra hồ sơ đăng ký; Xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất vào đơn đăng ký.
– Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật;
– Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);
– Chuẩn bị hồ sơ để Cơ quan tài nguyên và môi trường trình ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
– Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
Cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc sau:
– Kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai;
Bước 3. Trả kết quả
Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được cấp, kết thúc thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cấp xã để trao cho người được cấp.
Thời gian làm sổ đỏ cho đất nông nghiệp mất bao lâu?
Căn cứ theo Điều 61 Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BTNMT quy định như sau:
“2. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:
a) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 30 ngày;
…
4. Thời gian quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai”.
Như vậy thời gian cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp là không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục này không quá 40 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý: Khoảng thời gian trên:
- Không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật
- Không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã
- Không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất
- Không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật
- Không tính thời gian trưng cầu giám định.
Thông tin liên hệ
Trên đây là các thông tin của Luật sư Hưng Yên về Quy định “Thủ tục chuyển đất nông nghiệp sang đất sổ đỏ dễ dàng 2022” theo pháp luật hiện hành. Ngoài ra nếu bạn đọc quan tâm tới vấn đề khác liên quan như là dịch vụ Trích lục khai sinh có thể tham khảo và liên hệ tới Luật sư Hưng Yên để được tư vấn, tháo gỡ những khúc mắc một cách nhanh chóng. Hãy đặt câu hỏi cho Luật sư Hưng Yên thông qua số hotline 0833.102.102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.
Mời bạn xem thêm
- Có cần giấy xác nhận tình trạng hôn nhân khi sang tên sổ đỏ không
- Dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng đặt cọc mua nhà tại Hưng Yên 2022
- Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng cho thuê đất tại Hưng Yên 2022
Câu hỏi thường gặp
Khoản 2 Điều 105 Luật đất đai năm 2013 quy định thẩm quyền cấp sổ đỏ:
“Điều 105. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.”
Khi làm sổ đỏ cho đất nông nghiệp, người sử dụng đất sẽ phải nộp các khoản tiền sau:
– Tiền sử dụng đất
Người sử dụng đất có thể phải nộp tiền sử dụng đất nông nghiệp khi làm thủ tục cấp sổ đỏ. Cơ quan thuế sẽ dựa vào thông tin ghi trên Giấy chứng nhận để tính toán số tiền mà người sử dụng đất phải nộp. Dựa vào thông báo của cơ quan thuế, người sử dụng đất phải nhanh chóng hoàn thành nghĩa vụ tài chính này để được cấp sổ đỏ theo quy định.
– Lệ phí trước bạ
Công thức tính lệ phí trước bạ được quy định tại Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP. Công thức tính như sau:
Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích)
– Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
Căn cứ Thông tư 85/2019/TT-BTC thì lệ phí cấp Giấy chứng nhận (phí làm bìa sổ) do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nên mức thu giữa các tỉnh khác nhau. Tại các tỉnh, thành phố hầu hết đều áp dụng mức thu từ 100.000 đồng trở xuống/sổ/lần cấp. Chỉ một số ít các tỉnh, thành phố có mức thu là 120.000 đồng/sổ/lần cấp.
– Các khoản phí khác
Căn cứ Khoản 8, Điều 1, Thông tư 02/2014/TT-BTC, quy định như sau:
“Điều 1. Danh mục các khoản phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
…
8. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính”.
Như vậy, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính khi làm thủ tục cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp cũng do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.
Như vậy, đất nông nghiệp có thể được cấp sổ đỏ nếu người sử dụng đất có đủ điều kiện theo quy định. Người sử dụng đất cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ để quá trình làm thủ tục diễn ra thuận lợi nhất.