Đơn xin phép vắng mặt tại nơi cư trú là một yêu cầu nhằm xin phép không có mặt tại địa điểm cư trú trong một khoảng thời gian nhất định. Mẫu này được sử dụng trong trường hợp người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn xin phép vắng mặt tại nơi cư trú có lý do chính đáng và phải thực hiện khai báo tạm vắng theo quy định. Vậy hiện nay, Mẫu đơn xin vắng mặt tại nơi cư trú là mẫu nào? Cách viết Mẫu đơn xin vắng mặt tại nơi cư trú ra sao? Khi nào phải sử dụng đơn xin vắng mặt tại nơi cư trú? Sau đây, Luật sư Hưng Yên sẽ giúp quý độc giả giải đáp những vấn đề này và cung cấp những quy định pháp luật liên quan. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi nhé.
Khi nào phải sử dụng đơn xin vắng mặt tại nơi cư trú?
Mẫu đơn xin phép vắng mặt tại nơi cư trú là văn bản được lập ra để xin được phép vắng mặt tại nơi cư trú, nội dung đơn nêu rõ nội dung vắng mặt, thông tin người làm đơn… Khi viết đơn xin phép vắng mặt, người viết cần cung cấp đầy đủ thông tin về lý do vắng mặt và thời gian dự kiến. Người viết nên viết đơn xin phép một cách đầy đủ và chính xác để tăng khả năng được chấp thuận. Vậy cụ thể, khi nào phải sử dụng mẫu đơn này, hãy cùng làm rõ:
Theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 111/2013/NĐ-CP, trong trường hợp người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn xin phép vắng mặt tại nơi cư trú có lý do chính đáng và phải thực hiện khai báo tạm vắng theo quy định, cụ thể như sau:
– Vắng mặt dưới 15 ngày phải thông báo với người được phân công giúp đỡ về lý do, thời gian vắng mặt và nơi đến tạm trú
– Vắng mặt từ 15 – 30 ngày phải làm đơn xin phép Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, ghi rõ lý do, thời gian vắng mặt, nơi đến tạm trú.
Đơn xin vắng mặt tại nơi cư trú là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền xác định thời gian giáo dục tại địa phương. Cụ thể thời gian vắng mặt tại nơi cư trú được tính vào thời hạn chấp hành nhưng tổng số thời gian vắng mặt không được quá 1/3 thời hạn áp dụng.
Mẫu đơn xin vắng mặt tại nơi cư trú
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
ĐƠN XIN PHÉP
Vắng mặt tại nơi cư trú
Kính gửi: …………………………….
Tôi tên là: …………………………….. Giới tính: …………………………..……….
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………… Nơi sinh: ………………..…………
Quê quán:…………………………………………………………………….…………
Nơi thường trú: …………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………….
CMND số: …………………………; Ngày cấp: …………………; Nơi cấp: ………..
Dân tộc: ……………. Tôn giáo: …………… Trình độ học vấn: …………………….
Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………..
Nơi làm việc: …………………………………………………………………………..
Hiện nay, tôi đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo Quyết định số ……………. ngày ……. của Chủ tịch UBND ……..…………………………
Kính đề nghị Chủ tịch UBND ………………………… cho phép tôi được vắng mặt tại nơi cư trú, cụ thể như sau:
1. Lý do vắng mặt tại nơi cư trú: ………………………………………………………
2. Địa phương sẽ đến tạm trú: …………………………………………………………
3. Thời gian vắng mặt tại nơi cư trú: …. ngày, kể từ ngày …………. đến ngày ………
Ý KIẾN CỦA NGƯỜI ĐƯỢC PHÂN CÔNG GIÚP ĐỠ | NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Tải về mẫu đơn xin vắng mặt tại nơi cư trú
Người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn bị cấm đi khỏi nơi cư trú. Trường hợp người đang áp dụng biện pháp giáo dục muốn vắng mặt khỏi nơi cư trú một thời gian nhất định với lý do chính đáng người bị áp dụng biện pháp cần viết đơn xin phép để nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vậy mẫu đơn này có nội dung và hình thức như thế nào, bạn có thể tham khảo và tải về mẫu đơn xin vắng mặt tại nơi cư trú tại đây:
Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn xin vắng mặt tại nơi cư trú
Đơn xin phép vắng mặt tại nơi cư trú là một văn bản đề nghị cho phép người viết đơn không có mặt tại địa điểm cư trú trong một khoảng thời gian nhất định. Việc nộp đơn này giúp cho việc đi đến nơi khác trở nên thuận tiện hơn, giúp các cơ quan nhà trường hoặc nhà chức trách quản lý công việc và tình hình trong thời gian người viết đơn vắng mặt. Đồng thời tránh được các rắc rối và hậu quả không mong muốn do việc vắng mặt mà không có sự đồng ý từ phía nhà trường hoặc nhà chức trách.
Cách soạn thảo mẫu đơn này như sau:
– Tôi tên là: họ tên đầy đủ của người làm đơn.
– Ngày sinh: ghi rõ ngày tháng năm sinh của người làm đơn.
– Số CMND:…Cấp tại:……. Ngày:….: ghi rõ ràng, cụ thể (nếu không rõ cấp tại Công an nào và ngày nào thì có thể xem mặt sau của CMND).
– Địa chỉ thường trú: ghi rõ địa chỉ trên sổ hộ khẩu của người làm đơn.
– Ghi rõ tên xã/phường/thị trấn nơi người được giáo dục đang chấp hành biện pháp.
Ví dụ: Ủy ban nhân dân phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, TP.Hà Nội
– Nêu rõ lý do vắng mặt tại nơi cư trú
Ví dụ: đi học, đi làm, đi khám chữa bệnh…
– Tên xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi người được giáo dục sẽ đến tạm trú.
Ví dụ: Phường 12, quận 5, TP.Hồ Chí Minh
Sau khi viết đơn, người viết cần đảm bảo rằng đơn đã được nộp đúng thời hạn và đến đúng người nhận. Nếu có bất kỳ thay đổi nào trong kế hoạch vắng mặt, người viết cần thông báo cho phía nhà trường hoặc nhà chức trách để có thể điều chỉnh kế hoạch và công việc một cách thích hợp.
Lưu ý: Đây là một văn bản quan trọng để người viết đơn thông báo và đề nghị cho cơ quan nhà trường hoặc nhà chức trách về việc người viết sẽ không có mặt tại địa điểm cư trú trong một khoảng thời gian nhất định. Vì vậy, việc viết đơn này cần phải có đầy đủ các thông tin quan trọng để đảm bảo tính hiệu quả và tránh những rắc rối không đáng có.
Ngoài ra, người viết cần lưu ý rằng đơn nên được viết một cách lịch sự và chuyên nghiệp, đảm bảo việc trình bày rõ ràng, dễ hiểu và tránh sử dụng ngôn ngữ không phù hợp. Nếu có thể, nên nộp đơn trước thời hạn để có thời gian xử lý và phản hồi kịp thời từ cơ quan nhà trường hoặc nhà chức trách.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Dịch vụ xin Giấy phép sàn thương mại điện tử tại Hưng Yên 2023
- Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành chi tiết 2023
- Hồ sơ miễn giấy phép lao động bao gồm những giấy tờ gì?
Thông tin liên hệ
Luật sư Hưng Yên đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Đơn xin vắng mặt tại nơi cư trú” .Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến thủ tục gia hạn thời gian thuê đất. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Theo điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP, trường hợp cá nhân, chủ hộ gia đình không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng sẽ bị phạt tiền từ 100 – 300 nghìn đồng.
Như vậy, việc kháo tạm vắng phải thực hiện theo đúng quy định nêu trên, nếu vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính.
Theo Điều 31 Luật Cư trú năm 2020, những đối tượng sau bắt buộc phải khai báo tạm vắng:
(1) Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với bị can, bị cáo đang tại ngoại; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc đã có quyết định thi hành án nhưng đang tại ngoại hoặc được hoãn chấp hành án, tạm đình chỉ chấp hành án; người bị kết án phạt tù được hưởng án treo đang trong thời gian thử thách; người đang chấp hành án phạt quản chế, cải tạo không giam giữ; người được tha tù trước thời hạn có điều kiện đang trong thời gian thử thách;
(2) Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ chấp hành; người bị quản lý trong thời gian làm thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng;
(3) Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện nơi đang cư trú từ 03 tháng liên tục trở lên đối với người trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc người đang phải thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
(4) Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi thường trú từ 12 tháng liên tục trở lên, trừ trường hợp đã đăng ký tạm trú tại nơi ở mới hoặc đã xuất cảnh ra nước ngoài.