Hiện nay, có rất nhiều người có mong muốn thuê nhà đất ở sinh sống cũng như làm ăn kinh doanh. Để sau khi thuê nhà đất không bị ảnh hưởng đến quyền lợi của mình khi xảy ra tranh chấp về pháp lý, 2 bên cần xác lập hợp đồng cho thuê nhà đất một cách đầy đủ và đúng luật. Trên thực tế, có rất nhiều trường hợp sau khi thuê nhà đất được một thời gian thì 2 bên xảy ra tranh chấp. Nếu bạn đang tìm kiếm Mẫu hợp đồng cho thuê nhà đất tại Hưng Yên chính xác, đầy đủ và đúng luật, hãy tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư Hưng Yên nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai 2013
- Bộ luật Dân sự 2015
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP
Thế nào là hợp đồng cho thuê nhà đất?
Pháp luật hiện hành không có quy định cụ thể về hợp đồng cho thuê nhà đất. Do vậy, có thể hiểu rằng hợp đồng cho thuê nhà đất là một loại hợp đồng dùng để ghi lại sự thỏa thuận giữa các bên.
Người sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất sẽ thực hiện việc cho thuê quyền sử dụng nhà đất theo quy định của luật đất đai, người thuê đất sẽ phải thực hiện quyền và nghĩa vụ theo thỏa thuận được ghi trong bản hợp đồng cho thuê nhà đất.
Nội dung của mẫu hợp đồng thuê đất tại Hưng Yên
Căn cứ theo quy định tại Điều 501 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nội dung của mẫu hợp đồng cho thuê về quyền sử dụng nhà đất cụ thể như sau:
“Điều 501. Nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất
1. Quy định chung về hợp đồng và nội dung của hợp đồng thông dụng có liên quan trong Bộ luật này cũng được áp dụng với hợp đồng về quyền sử dụng đất, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất không được trái với quy định về mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.”
Theo đó, có thể thấy hợp đồng thuê nhà đất gồm có những nội dung sau:
– Quốc hiệu tiêu ngữ
– Số của hợp đồng, ngày tháng năm các bên thực hiện soạn thảo hợp đồng cho thuê đất
– Tên tiêu đề: hợp đồng thuê đất
– Các căn cứ để lập ra hợp đồng thuê đất
– Ngày tháng năm và địa điểm soạn thảo hợp đồng cho thuê đất
– Thông tin của các bên là bên cho thuê đất và bên thuê đất
– Nội dung thỏa thuận ký hợp đồng cho thuê đất
– Các bên cam kết về việc thực hiện theo hợp đồng đã ghi nhận trường hợp có phát sinh cần bồi thường
– Cam kết khác,…
– Số hợp đồng được lập ra
– Hiệu lực hợp đồng
– Bên thuê đất và bên cho thuê đất ký và ghi rõ họ tên kèm đóng dấu (nếu có)
Mẫu hợp đồng cho thuê nhà đất tại Hưng Yên
Hợp đồng cho thuê đất có bắt buộc phải công chứng chứng thực không?
Căn cứ khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013, Điều 64 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
– Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải: Được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013;
– Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp;
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản:
Được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
– Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: Được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
Như vậy, hợp đồng cho thuê đất sẽ phải lập thành văn bản. Riêng trường hợp hợp đồng cho thuê đất mà một hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản thì sẽ công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu.
Lưu ý:
– Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại UBND cấp xã.
– Hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình: Phải được người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự ký tên.
– Hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của nhóm người sử dụng đất, nhóm chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất: Phải được tất cả các thành viên trong nhóm ký tên hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự, trừ trường hợp các chủ sở hữu căn hộ cùng sử dụng chung thửa đất trong nhà chung cư.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu hợp đồng cho thuê nhà đất tại Hưng Yên năm 2023” đã được Luật sư Hưng Yên giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư Hưng Yên chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Giành quyền nuôi con. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102
Mời bạn xem thêm bài viết
- Nguyên tắc giao kết hợp đồng theo quy định hiện hành
- Mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa chuẩn quy định
- Nguyên tắc giao kết hợp đồng theo quy định hiện hành
Câu hỏi thường gặp
Tại Điều 168 Luật Đất đai 2013 quy định về thời điểm được thực hiện các quyền của người sử dụng đất như sau:
– Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận.
Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất;
Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các quyền.
– Thời điểm người thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc cho thuê;
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời chuyển nhượng toàn bộ dự án đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê sau khi có Giấy chứng nhận và có đủ điều kiện theo Điều 194 Luật Đất đai 2013.
Tại khoản 1, khoản 2 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định về quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất như sau:
Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định Luật Đất đai 2013
– Nhóm người sử dụng đất mà có chung quyền sử dụng đất thì có các quyền và nghĩa vụ như sau:
+ Nhóm người sử dụng đất gồm hộ gia đình, cá nhân thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân theo quy định Luật Đất đai 2013.
Trường hợp trong nhóm người sử dụng đất có thành viên là tổ chức kinh tế thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế theo quy định Luật Đất đai 2013;
+ Trường hợp nhóm người sử dụng đất mà quyền sử dụng đất phân chia được theo phần cho từng thành viên trong nhóm, nếu từng thành viên của nhóm muốn thực hiện quyền đối với phần quyền sử dụng đất của mình thì:
Phải thực hiện thủ tục tách thửa theo quy định, làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và được thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định Luật Đất đai 2013.
Trường hợp quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất không phân chia được theo phần thì ủy quyền cho người đại diện để thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm người sử dụng đất.