Luật Sư Hưng Yên
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
SUBSCRIBE
Luật Sư Hưng Yên
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
Luật Sư Hưng Yên
No Result
View All Result
Home Tư vấn

Mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi là bao nhiêu năm 2022?

Ly Trà by Ly Trà
03/11/2022
in Tư vấn
0
Mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi là bao nhiêu năm 2022?

Mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi là bao nhiêu năm 2022?

74
SHARES
1.2k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Có thể bạn quan tâm

Khi bị kẹt trong đám cháy bạn cần làm gì?

Cảnh sát giao thông có được kiểm tra hàng hóa trên xe

Tổng biên chế công chức Hưng Yên là bao nhiêu?

Sơ đồ bài viết

  1. Căn cứ pháp lý
  2. Quy định về lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
  3. Người nộp lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
  4. Mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi là bao nhiêu?
  5. Trường hợp miễn giảm lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
  6. Cơ quan thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
  7. Thông tin liên hệ
  8. Câu hỏi thường gặp

Ngày nay, có nhiều đôi vợ chồng có dự định nuôi con nuôi. Khi đăng ký nuôi con nuôi, mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi cũng một trong điều mà mọi người quan tâm. Mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi được đã quy định cụ thể trong luật. Vậy, Mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi là bao nhiêu? Để nắm rõ hơn về vấn đề này, hãy cùng Luật sư Hưng Yên tìm hiểu nhé.

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định số 114/2016/NĐ-CP

Quy định về lệ phí đăng ký nuôi con nuôi

Theo quy định tại điều 2 Nghị định số 114/2016/NĐ-CP thì lệ phí đăng ký nuôi con nuôi bao gồm:

“1. Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi bao gồm:

a) Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước là lệ phí thu đối với trường hợp công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi là công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nam.

b) Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài là lệ phí thu đối với trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi là công dân Việt Nam; người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới của nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới của Việt Nam làm con nuôi.

c) Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài là lệ phí thu đối với trường hợp công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài nhận con nuôi là công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài.“

Người nộp lệ phí đăng ký nuôi con nuôi

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 114/2016 NĐ-CP thì người nộp lệ phí đăng ký nuôi con nuôi như sau:

“Điều 3. Người nộp lệ phí

1. Công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi là công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nam phải nộp lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định này khi nộp hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận con nuôi là công dân Việt Nam phải nộp lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 6 Nghị định này khi nộp hồ sơ xin nhận con nuôi tại Cục Con nuôi (Bộ Tư pháp).

3. Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi là công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nam phải nộp lệ phí đăng ký nuôi con nuôi theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 6 Nghị định này khi nộp hồ sơ xin nhận con nuôi tại Sở Tư pháp.

4. Người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới của nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới của Việt Nam làm con nuôi phải nộp lệ phí đăng ký nuôi con nuôi theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 6 Nghị định này khi nộp hồ sơ xin nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

5. Công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài nhận con nuôi là người Việt Nam tạm trú ở nước ngoài phải nộp lệ phí đăng ký nuôi con nuôi theo quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 6 Nghị định này khi nộp hồ sơ xin nhận con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

6. Tổ chức con nuôi nước ngoài khi được cấp, gia hạn giấy phép hoạt động tại Việt Nam phải nộp lệ phí theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định này khi nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi (Bộ Tư pháp)“

Mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi là bao nhiêu năm 2022?
Mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi là bao nhiêu năm 2022?

Mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi là bao nhiêu?

Tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 114/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí đăng ký nuôi con nuôi như sau:

Điều 6. Mức thu lệ phí

1. Mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi:

a) Mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước: 400.000 đồng/trường hợp.

b) Mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi đối với trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận con nuôi là công dân Việt Nam: 9.000.000 đồng/trường hợp.

c) Mức thu lệ phí thu đối với trường hợp người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi là công dân Việt Nam: 4.500.000 đồng/trường hợp.

d) Mức thu lệ phí thu đối với trường hợp người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới của nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới của Việt Nam làm con nuôi: 4.500.000 đồng/trường hợp.

đ) Mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài: 150 đô la Mỹ/trường hợp. Mức lệ phí này được quy đổi ra đồng tiền của nước sở tại theo tỷ giá bán ra của đồng đô la Mỹ do ngân hàng nơi cơ quan đại diện Việt Nam ở nước đó mở tài Khoản công bố.

2. Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức nuôi con nuôi nước ngoài như sau:

a) Lệ phí cấp giấy phép lần đầu: 65.000.000 đồng/giấy phép;

b) Lệ phí cấp gia hạn giấy phép: 35.000.000 đồng/giấy phép.

Trường hợp miễn giảm lệ phí đăng ký nuôi con nuôi

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 114/2016/NĐ-CP về các trường hợp được miễn, giảm lệ phí đăng ký nuôi con nuôi:

Điều 4. Trường hợp miễn, giảm lệ phí đăng ký nuôi con nuôi

1. Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với các trường hợp sau:

a) Cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi;

b) Người nhận các trẻ em sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn;

c) Người có công với cách mạng nhận con nuôi.

2. Giảm lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài đối với các trường hợp sau:

a) Cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài;

b) Nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài;

c) Trường hợp nhận con nuôi thuộc cả hai trường hợp quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này thì người nộp lệ phí được lựa chọn áp dụng mức giảm lệ phí theo quy định tại Điểm a hoặc Điểm b Khoản này.

3. Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi đối với trường hợp đăng ký lại việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về nuôi con nuôi.

Cơ quan thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi

Điều 5 Nghị định 114/2016/NĐ-CP quy định về cơ quan thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi như sau:

“Điều 5. Cơ quan thu lệ phí

1. Ủy ban nhân dân cấp xã thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước và lệ phí đối với trường hợp người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới của nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới của Việt Nam làm con nuôi.

2. Sở Tư pháp thu lệ phí đối với trường hợp người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi là công dân Việt Nam.

3. Cục Con nuôi (Bộ Tư pháp) thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này; lệ phí cấp, gia hạn giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài.

4. Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.“

Thông tin liên hệ

Trên đây là bài viết Luật sư Hưng Yên tư vấn về “Mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi là bao nhiêu năm 2022?” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Công ty Luật sư Hưng Yên luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến Đổi tên khai sinh, Trích lục hộ tịch, Tranh chấp đất đai, Thành lập công ty, Đăng ký sở hữu trí tuệ, Kết hôn với người nước ngoài cần thủ tục gì… của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline 0833.102.102 để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư Hưng Yên tư vấn trực tiếp.

Mời bạn xem thêm

  • Con gái mang xăng đốt nhà mẹ đẻ vì mâu thuẫn đất đai bị phạt bao nhiêu năm tù?
  • Có thể đổi quê quán của con trong khai sinh được không 2022?
  • Dịch vụ thay đổi họ tên con sau khi ly hôn tại Hưng Yên năm 2022

Câu hỏi thường gặp

Thứ tự ưu tiên trong việc lựa chọn người nhận nuôi đối với trẻ được quy định ra sao?

Căn cứ Điều 5 Luật nuôi con nuôi 2010 quy định về thứ tự ưu tiên lựa chọn gia đình thay thế như sau:
“Điều 5. Thứ tự ưu tiên lựa chọn gia đình thay thế
1. Thứ tự ưu tiên lựa chọn gia đình thay thế được thực hiện quy định sau đây:
a) Cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi;
b) Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước;
c) Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam;
d) Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;
đ) Người nước ngoài thường trú ở nước ngoài.
2. Trường hợp có nhiều người cùng hàng ưu tiên xin nhận một người làm con nuôi thì xem xét, giải quyết cho người có điều kiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con nuôi tốt nhất.”

Điều kiện được phép nhận nuôi con nuôi?

Căn cứ Điều 14 Luật nuôi con nuôi 2010 quy định về điều kiện đối với người nhận con nuôi như sau:
“Điều 14. Điều kiện đối với người nhận con nuôi
1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
d) Có tư cách đạo đức tốt.
2. Những người sau đây không được nhận con nuôi:
a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
c) Đang chấp hành hình phạt tù;
d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
3. Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 điều này.”

5/5 - (1 bình chọn)
Tags: Cơ quan thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôiMức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi là bao nhiêu?Người nộp lệ phí đăng ký nuôi con nuôiQuy định về lệ phí đăng ký nuôi con nuôiTrường hợp miễn giảm lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
Share30Tweet19
Ly Trà

Ly Trà

Đề xuất cho bạn

Khi bị kẹt trong đám cháy bạn cần làm gì?

by Hương Giang
22/09/2023
0
Khi bị kẹt trong đám cháy bạn cần làm gì

Có thể nói, hỏa hoạn là một trong những tai nạn bất ngờ mà không ai có thể lường trước được. Gần đây báo đài nhắc đến rất...

Read more

Cảnh sát giao thông có được kiểm tra hàng hóa trên xe

by Hương Giang
19/09/2023
0
Cảnh sát giao thông có được kiểm tra hàng hóa trên xe

Cảnh sát giao thông là những người thực hiện nhiệm vụ điều khiển giao thông hoặc phục vụ trong một đơn vị kiểm soát giao thông hoặc đường...

Read more

Tổng biên chế công chức Hưng Yên là bao nhiêu?

by Hương Giang
18/09/2023
0
Tổng biên chế công chức Hưng Yên

Biên chế là khái niệm mà hầu như ai cũng đã từng nói khi một người nào đó trong gia đình làm việc tại cơ quan nhà nước....

Read more

Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Hưng Yên là bao nhiêu?

by Hương Giang
14/09/2023
0
Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Hưng Yên

Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương...

Read more

Mức đóng quỹ phòng chống thiên tai của người lao động

by Hương Giang
12/09/2023
0
Mức đóng quỹ phòng chống thiên tai của người lao động

Nhằm đề cao trách nhiệm của các cá nhân trong việc chung tay với Nhà nước và cộng đồng trong phòng chống thiên tai, nhà nước đã quy...

Read more
Next Post
Kỷ luật đảng viên ngoại tình như thế nào theo quy định 2022?

Kỷ luật đảng viên ngoại tình như thế nào theo quy định 2022?

Please login to join discussion

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

HOTLINE: 0833 102 102

Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được nhận hỗ trợ về pháp lý kịp thời nhất. Quyền lợi của bạn là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi, Hãy gửi yêu cầu nếu bạn cần luật sư giải quyết mọi vấn đề pháp lý của mình.

CATEGORIES

  • Biểu mẫu
  • Dịch vụ luật sư
  • Tư vấn

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.

No Result
View All Result
  • Home
  • Landing Page
  • Buy JNews
  • Support Forum
  • Contact Us

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.