Luật Sư Hưng Yên
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
SUBSCRIBE
Luật Sư Hưng Yên
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
Luật Sư Hưng Yên
No Result
View All Result
Home Tư vấn

Thẩm quyền xác minh tài sản thu nhập thuộc về cơ quan nào?

Thư Minh by Thư Minh
04/03/2023
in Tư vấn
0
Thẩm quyền xác minh tài sản thu nhập

Thẩm quyền xác minh tài sản thu nhập

74
SHARES
1.2k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Có thể bạn quan tâm

Thủ tục cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo trang thiết bị y tế tại Hưng Yên

Thủ tục gia hạn chủ trương đầu tư tại Hưng Yên

Quy định về giấy phép xây dựng chung cư mini tại Hưng Yên

Sơ đồ bài viết

  1. Căn cứ pháp lý
  2. Hiểu thế nào là xác minh tài sản thu nhập?
  3. Điều kiện thực hiện xác minh tài sản thu nhập cán bộ, công chức
  4. Hồ sơ xác minh tài sản thu nhập gồm những gì?
  5. Thẩm quyền xác minh tài sản thu nhập thuộc về cơ quan nào?
  6. Trình tự thực hiện xác minh tài sản thu nhập như thế nào?
  7. Thời gian thực hiện xác minh tài sản thu nhập là bao lâu?
  8. Câu hỏi thường gặp

Nhằm đảm bảo tính minh bạch trong quá trình công tác của đội ngũ cán bộ, công chức, nhà nước đã và đang tăng cường triển khai các chính sách phòng chống tham nhũng trên phạm vi cả nước. Một trong những biện pháp được thực hiện phổ biến chính là hoạt động kiểm tra, xác minh tài sản, thu nhập của các cán bộ, công chức làm việc trong bộ máy nhà nước. Nhiều độc giả băn khoăn không biết theo quy định hiện hành, thẩm quyền xác minh tài sản thu nhập thuộc về cơ quan nào? Trình tự thực hiện xác minh tài sản thu nhập được thực hiện ra sao? Thời gian thực hiện xác minh tài sản thu nhập là bao lâu? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết sau đây của Luật sư Hưng Yên để được cung cấp thông tin về vấn đề này cùng với những quy định pháp luật liên quan nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc nhé.

Căn cứ pháp lý

  • Quyết định 70/QĐ-TTCP năm 2021

Hiểu thế nào là xác minh tài sản thu nhập?

Xác minh tài sản, thu nhập là việc Cơ quan kiêm soát tài sản, thu nhập kiểm tra, làm rõ nội dung kê khai về tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai và tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm của đối tượng có nghĩa vụ kê khai.

Điều kiện thực hiện xác minh tài sản thu nhập cán bộ, công chức

Căn cứ theo quy định tại Mục 1 Phần II thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định 70/QĐ-TTCP năm 2021 thì yêu cầu về điều kiện thực hiện xác minh tài sản, thu nhập cán bộ, công chức là

  • Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai trung thực về tài sản, thu nhập, giải trình trung thực về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai tài sản, thu nhập.
  • Việc kê khai lần đầu, kê khai hàng năm, kê khai phục vụ công tác cán bộ được thực hiện theo Mẫu bản kê khai và hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP .
  • Việc kê khai bổ sung được thực hiện theo Mẫu bản kê khai và hướng dẫn việc kê khai bổ sung tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP .

Hồ sơ xác minh tài sản thu nhập gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại Mục 1 Phần II thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định 70/QĐ-TTCP năm 2021 quy định về thành phần và số lượng hồ sơ xác minh tài sản, thu nhập cụ thể như sau:

Hồ sơ gồm có:

  • Các văn bản chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện việc kê khai;
  • Danh sách đối tượng phải kê khai theo quy định;
  • Bản kê khai tài sản, thu nhập của các đối tượng thuộc diện phải kê khai (02 bản);
  • Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê khai.

Thẩm quyền xác minh tài sản thu nhập thuộc về cơ quan nào?

Thẩm quyền này được xác định trong yêu cầu hoặc kiến nghị được đưa ra. Trong đó, các quy định về chủ thể được liệt kê cụ thể tại Điều 42 Luật phòng, chống tham nhũng năm 2018.

“Điều 42. Thẩm quyền yêu cầu, kiến nghị xác minh tài sản, thu nhập

  1. Khi có một trong các căn cứ quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 41 của Luật này hoặc khi xét thấy cần có thêm thông tin để phục vụ cho công tác cán bộ, cơ quan, tổ chức, cá nhân sau đây có quyền yêu cầu hoặc kiến nghị Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập:

a) Ủy ban Thường vụ Quốc hội yêu cầu xác minh đối với người dự kiến được Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội bầu, phê chuẩn hoặc bổ nhiệm, người dự kiến được bổ nhiệm Phó Tổng Kiểm toán nhà nước;

b) Chủ tịch nước yêu cầu xác minh đối với người dự kiến được bổ nhiệm Phó Thủ tướng, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

c) Thủ tướng Chính phủ yêu cầu xác minh đối với người dự kiến được bổ nhiệm Thứ trưởng và chức vụ tương đương thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ, người dự kiến được bầu hoặc đề nghị phê chuẩn chức vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

d) Chánh án Tòa án nhân dân tối cao yêu cầu xác minh đối với người dự kiến được bổ nhiệm Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân các cấp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao yêu cầu xác minh đối với người dự kiến được bổ nhiệm Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân các cấp, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;

đ) Thường trực Hội đồng nhân dân yêu cầu xác minh đối với người dự kiến được Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn;

e) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện yêu cầu xác minh đối với người dự kiến được bầu hoặc đề nghị phê chuẩn chức vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp;

g) Hội đồng bầu cử quốc gia, Ủy ban bầu cử hoặc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam yêu cầu xác minh đối với người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân;

h) Cơ quan thường vụ của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội yêu cầu xác minh đối với người dự kiến được bầu tại đại hội của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội;

i) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc người có thẩm quyền quản lý cán bộ đối với người có nghĩa vụ kê khai yêu cầu hoặc kiến nghị xác minh đối với người có nghĩa vụ kê khai thuộc thẩm quyền quản lý, sử dụng trực tiếp của mình, trừ trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g và h khoản này….”

Các chủ thể với tính chất của xác minh tài sản, thu nhập cụ thể. Các điểm khác nhau quy định tại khoản 1 mang đến quy định dưới dạng liệt kê. Qua đó có thể thấy được các quy định cùng đảm bảo thực hiện ứng với sự kiện thực tế. Các công tác đối với xác định chủ thể có thẩm quyền được tiến hành nhanh chóng. Khi đó, việc thực hiện các tính chất trong mục đích xác minh cũng mang lại kết quả cao.

Với tính chất yêu cầu hay kiến nghị đều được thực hiện để đảm bảo hiệu quả trong xác minh. Từ đó đánh giá và phản ánh chính xác cho nguồn gốc của tài sản, thu nhập. Cũng là những quyền hay nghĩa vụ có được đảm bảo thực hiện hay không.

Trình tự thực hiện xác minh tài sản thu nhập như thế nào?

Đối với quy định về trình tự thực hiện xác minh tài sản, thu nhập thì tại Mục 1 Phần II thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định 70/QĐ-TTCP năm 2021 quy định cụ thể như sau:

Bước 1: Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành quyết định xác minh và thành lập Tổ xác minh

  • Người đứng đầu Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có căn cứ xác minh quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 41 của Luật Phòng chống tham nhũng hoặc 15 ngày kể từ ngày có căn cứ xác minh quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 41 của Luật Phòng chống tham nhũng.
  • Quyết định xác minh tài sản, thu nhập bao gồm các nội dung sau đây: Căn cứ ban hành quyết định xác minh; Họ, tên, chức vụ, nơi công tác của người được xác minh tài sản, thu nhập; Họ, tên, chức vụ, nơi công tác của Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập; Nội dung xác minh; Thời hạn xác minh; Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập; Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phối hợp (nếu có).
  • Quyết định xác minh tài sản, thu nhập phải được gửi cho Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập, người được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định xác minh.

Bước 2: Tổ xác minh yêu cầu người được xác minh giải trình về tài sản, thu nhập của mình.

Yêu cầu người được xác minh giải trình về tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai, nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm so với tài sản, thu nhập đã kê khai lần liền trước đó.

Bước 3: Tiến hành xác minh tài sản, thu nhập

  • Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến nội dung xác minh theo quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật Phòng chống tham nhũng;
  • Kiến nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đang quản lý tài sản, thu nhập áp dụng biện pháp cần thiết theo quy định của pháp luật để ngăn chặn việc tẩu tán, hủy hoại, chuyển dịch tài sản, thu nhập hoặc hành vi khác cản trở hoạt động xác minh tài sản, thu nhập;
  • Đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền định giá, thẩm định giá, giám định tài sản, thu nhập phục vụ cho việc xác minh.
  • Giữ bí mật thông tin, tài liệu thu thập được trong quá trình xác minh.

Bước 4: Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập.

  • Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày ra quyết định xác minh, Tổ trưởng Tổ xác minh tài sản, thu nhập phải báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập bằng văn bản cho người ra quyết định xác minh; trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày.
  • Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập bao gồm các nội dung sau đây:
    • Nội dung được xác minh, hoạt động xác minh đã được tiến hành và kết quả xác minh;
    • Đánh giá về tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai; tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm;
    • Kiến nghị xử lý vi phạm quy định của pháp luật về kiểm soát tài sản, thu nhập.

Bước 5: Kết luận xác minh tài sản, thu nhập.

  • Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập, người ra quyết định xác minh phải ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập; trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày.
  • Kết luận xác minh tài sản, thu nhập bao gồm các nội dung sau đây:Tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của việc kê khai tài sản, thu nhập; tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm;kiến nghị người có thẩm quyền xử lý vi phạm quy định của pháp luật về kiểm soát tài sản, thu nhập.
  • Người ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập phải chịu trách nhiệm về tính khách quan, trung thực của Kết luận xác minh.
  • Kết luận xác minh tài sản, thu nhập phải được gửi cho người được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân yêu cầu, kiến nghị xác minh quy định tại Điều 42 của Luật Phòng chống tham nhũng.

Bước 6: Công khai kết luận xác minh tài sản, thu nhập.

  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập, người ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập có trách nhiệm công khai Kết luận xác minh.
  • Việc công khai Kết luận xác minh tài sản, thu nhập được thực hiện như việc công khai bản kê khai quy định tại Điều 39 của Luật Phòng chống tham nhũng
Thẩm quyền xác minh tài sản thu nhập
Thẩm quyền xác minh tài sản thu nhập

Thời gian thực hiện xác minh tài sản thu nhập là bao lâu?

Về thời gian thực hiện thủ tục hành chính xác minh tài sản, thu nhập thì tại Mục 1 Phần II thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định 70/QĐ-TTCP năm 2021 quy định:

Đối với thời điểm hoàn thành kê khai lần đầu:

  • Người đang giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật Phòng chống tham nhũng phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31/3/2021 (theo hướng dẫn tại công văn số 252/TTCP-C.IV ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ).
  • Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật Phòng chống tham nhũng phải hoàn thành việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.

Đối với thời điểm hoàn thành việc kê khai bổ sung:

Khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập.

Đối với thời điểm hoàn thành việc kê khai hàng năm:

Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên; người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính phủ phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.

Đối với thời điểm hoàn thành việc kê khai phục vụ công tác cán bộ:

  • Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật Phòng chống tham nhũng 2018 khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác;
  • Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật Phòng chống tham nhũng 2018 việc kê khai được thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử.

Mời bạn xem thêm bài viết

  • Dịch vụ xin Giấy phép sàn thương mại điện tử tại Hưng Yên 2023
  • Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành chi tiết 2023
  • Hồ sơ miễn giấy phép lao động bao gồm những giấy tờ gì?

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Thẩm quyền xác minh tài sản thu nhập” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Hưng Yên luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là đăng ký bản quyền tác giả, vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Kế hoạch xác minh tài sản thu nhập hằng năm tại cơ quan, tổ chức, đơn vị phải có những nội dung gì?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 14 Nghị định 130/2020/NĐ-CP quy định kế hoạch xác minh tài sản thu nhập hằng năm tại cơ quan, tổ chức, đơn vị phải có những nội dung như sau:
– Mục đích, yêu cầu của kế hoạch xác minh;
– Số lượng và tên cơ quan, đơn vị được xác minh;
– Tổng số người được xác minh, số lượng người được xác minh phân bổ theo cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc;
– Việc tổ chức thực hiện kế hoạch xác minh, người được phân công chỉ đạo việc thực hiện, đơn vị được phân công tiến hành xác minh, nguồn lực để thực hiện xác minh.

Thời gian thực hiện xác minh tài sản thu nhập đối với thời điểm hoàn thành việc kê khai phục vụ công tác cán bộ là bao lâu?

Thời gian thực hiện xác minh tài sản thu nhập đối với thời điểm hoàn thành việc kê khai phục vụ công tác cán bộ như sau:
– Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật Phòng chống tham nhũng 2018 khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác;
– Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật Phòng chống tham nhũng 2018 việc kê khai được thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử.

Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập xác minh tài sản thu nhập của cán bộ khi nào?

Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập xác minh tài sản, thu nhập khi có một trong các căn cứ sau đây:
– Có dấu hiệu rõ ràng về việc kê khai tài sản, thu nhập không trung thực;
– Có biến động tăng về tài sản, thu nhập từ 300.000.000 đồng trở lên so với tài sản, thu nhập đã kê khai lần liền trước đó mà người có nghĩa vụ kê khai giải trình không hợp lý về nguồn gốc;
– Có tố cáo về việc kê khai tài sản, thu nhập không trung thực và đủ điều kiện thụ lý theo quy định của Luật Tố cáo;
– Thuộc trường hợp xác minh theo kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập hằng năm đối với người có nghĩa vụ kê khai được lựa chọn ngẫu nhiên;
– Có yêu cầu hoặc kiến nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền theo quy định tại Điều 42 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018.

5/5 - (1 bình chọn)
Tags: Thẩm quyền xác minh tài sản thu nhậpThẩm quyền xác minh tài sản thu nhập thuộc về cơ quan nào?Thời gian thực hiện xác minh tài sản thu nhập là bao lâu?Trình tự thực hiện xác minh tài sản thu nhập như thế nào?
Share30Tweet19
Thư Minh

Thư Minh

Đề xuất cho bạn

Thủ tục cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo trang thiết bị y tế tại Hưng Yên

by Hương Giang
02/10/2023
0
Thủ tục cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo trang thiết bị y tế

Trong thời buổi công nghệ số phát triển như hiện nay, chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp rất nhiều quảng cáo về trang thiết bị y...

Read more

Thủ tục gia hạn chủ trương đầu tư tại Hưng Yên

by Hương Giang
28/09/2023
0
Thủ tục gia hạn chủ trương đầu tư

Hàng loại các dự án, các chủ trương đầu tư đã và đang được nhà nước ta ra sức đẩy mạnh thực thi trong bối cảnh hội nhập...

Read more

Quy định về giấy phép xây dựng chung cư mini tại Hưng Yên

by Hương Giang
26/09/2023
0
Giấy phép xây dựng chung cư mini

Có thể nói, tại các thành phố lớn tập trung đông đúc dân cư thì giá cả của đất đai thường rất đắt đỏ. Đối với những cá...

Read more

Quy định về đồng tác giả hiện nay như thế nào?

by Hương Giang
25/09/2023
0
Quy định về đồng tác giả

Hiện nay, các vấn đề liên quan đến bản quyền tác giả, tác phẩm đang được rất nhiều người quan tâm. Tuy nhiên, không phải mọi tác phẩm...

Read more

Khi bị kẹt trong đám cháy bạn cần làm gì?

by Hương Giang
22/09/2023
0
Khi bị kẹt trong đám cháy bạn cần làm gì

Có thể nói, hỏa hoạn là một trong những tai nạn bất ngờ mà không ai có thể lường trước được. Gần đây báo đài nhắc đến rất...

Read more
Next Post

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tại Hưng Yên 2023

Please login to join discussion

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

HOTLINE: 0833 102 102

Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được nhận hỗ trợ về pháp lý kịp thời nhất. Quyền lợi của bạn là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi, Hãy gửi yêu cầu nếu bạn cần luật sư giải quyết mọi vấn đề pháp lý của mình.

CATEGORIES

  • Biểu mẫu
  • Dịch vụ luật sư
  • Tư vấn

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.

No Result
View All Result
  • Home
  • Landing Page
  • Buy JNews
  • Support Forum
  • Contact Us

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.