Có thể nhiều người hiện nay đang muốn ủy quyền sử dụng thương hiệu cho người khác vì một số lí do cá nhân nhưng lại chưa biết viết như thế nào? Khi xác lập hợp đồng ủy quyền sử dụng thương hiệu, để tránh gặp phải các rủi ro pháp lý không đáng có nên các bên tham gia hợp đồng ủy quyền này cần phải nắm được một số quy định cơ bản về hợp đồng ủy quyền sử dụng thương hiệu. Nếu bạn đang tìm kiếm Mẫu hợp đồng ủy quyền sử dụng thương hiệu tại Hưng Yên, hãy tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư Hưng Yên nhé, hy vọng có thể giúp ích cho bạn.
Căn cứ pháp lý
- Bộ luật dân sự 2015
- Luật Sở hữu trí tuệ 2005
Hợp đồng ủy quyền sử dụng thương hiệu là gì?
Ủy quyền là một trong hai hình thức đại diện theo quy định của pháp luật được ghi nhận tại 135 Bộ luật dân sự 2015 như sau: “Quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền giữa người được đại diện và người đại diện (sau đây gọi là đại diện theo ủy quyền); theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là đại diện theo pháp luật.
Căn cứ vào Điều 107 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định về việc uỷ quyền đại diện trong các thủ tục liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp như sau:
“Điều 107. Uỷ quyền đại diện trong các thủ tục liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp
1. Việc uỷ quyền tiến hành các thủ tục liên quan đến việc xác lập, duy trì, gia hạn, sửa đổi, chấm dứt, huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ phải được lập thành giấy uỷ quyền.
2. Giấy uỷ quyền phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ đầy đủ của bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền;
b) Phạm vi uỷ quyền;
c) Thời hạn uỷ quyền;
d) Ngày lập giấy uỷ quyền;
đ) Chữ ký, con dấu (nếu có) của bên uỷ quyền.
3. Giấy uỷ quyền không có thời hạn uỷ quyền được coi là có hiệu lực vô thời hạn và chỉ chấm dứt hiệu lực khi bên uỷ quyền tuyên bố chấm dứt uỷ quyền.”
Theo đó, ta thấy việc đăng ký quyền sở hữu công nghiệp, trong đó có bao gồm cả đăng ký, duy trì, gia hạn, sửa đổi, chấm dứt, huỷ bỏ nhãn hiệu, thương hiệu được phép ủy quyền cho người khác thực hiện.
Như vậy, hợp đồng ủy quyền là văn bản pháp lý trong đó sẽ ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định trong nội dung của Hợp đồng ủy quyền.
Hợp đồng ủy quyền sử dụng thương hiệu được hiểu là tài liệu chứng minh của người được nhờ đại diện đăng ký, sử dụng. Trong đó, người ủy quyền là chủ đơn đăng ký thương hiệu, sử dụng thương hiệu. Người được ủy quyền thay mặt người ủy quyền thực hiện các công việc về quy trình thủ tục đăng ký thương hiệu, sử dụng thương hiệu.
Đặc điểm pháp lí của hợp đồng ủy quyền
Hợp đồng ủy quyền là hợp đồng song vụ
Bên ủy quyền có quyền yêu cầu bên được ủy quyền thực hiện đúng phạm vi ủy quyền và có nghĩa vụ cung cấp thông tin, giấy tờ liên quan đến việc thực hiện công việc của bên ủy quyền
Bên được ủy quyền phải thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ được ủy quyền trong quan hệ với người thứ ba
Hợp đồng ủy quyền là hợp đồng có đền bù hoặc không có đền bù
Nếu bên thực hiện việc ủy quyền nhận thù lao thì hợp đồng ủy quyền là hợp đồng có đền bù. Nếu bên thực hiện việc ủy quyền không nhận thù lao mà thực hiện công việc ủy quyền mang tính chất giúp đỡ, tương trợ bên ủy quyền thì đó là hợp đồng không có đền bù.
Một số lưu ý khi xác lập hợp đồng ủy quyền tại Hưng Yên
– Việc ủy quyền cần phải được lập thành văn bản. Trong một số trường hợp lập hợp đồng ủy quyền phải có sự chứng thực xác nhận của bên thứ ba là văn phòng công chứng.
– Cần quy định về thời hạn ủy quyền (Nếu không quy định về thời hạn ủy quyền thì hợp đồng ủy quyền sẽ có hiệu lực trong vòng 01 năm kể từ ngày xác lập quan hệ ủy quyền có hiệu lực).
– Trong hợp đồng ủy quyền cũng cần có quy định về việc có được phép ủy quyền lại cho bên thứ ba hay không. Nếu quy định là được phép ủy quyền lại thì nên quy định là cần có sự đồng ý bằng văn bản của bên được ủy quyền thì mới được phép ủy quyền lại cho bên thứ ba. Quy định này tránh việc tranh chấp trong hoạt động ủy quyền.
– Nội dung và phạm vi ủy quyền cần phải được quy định rõ ràng, chi tiết và gắn với trách nhiệm của bên được ủy quyền. Ví dụ: Bên ủy quyền chỉ được thực hiện các nội dung trong phạm vi ủy quyền, nếu thực hiện ngoài phạm vi thì phải được sự đồng ý bằng văn bản, nếu không sẽ phải chịu trách nhiệm độc lập về mặt pháp lý đối với phạm vi thực hiện công việc ngoài phạm vi ủy quyền.
Quan hệ của các chủ thể trong hợp đồng ủy quyền
Trên cơ sở hợp đồng ủy quyền, người được ủy quyền đại diện cho người ủy quyền thực hiện các hành vi pháp lý trong phạm vi thẩm quyền. Vì vậy, đại diện theo ủy quyền có hai mối quan hệ pháp lý cùng tồn tại.
– Quan hệ giữa người ủy quyền và người được ủy quyền. Người được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện các hành vi pháp lý trong phạm vi ủy quyền
– Quan hệ giữa người được ủy quyền với bên thứ ba của giao dịch. Người được ủy quyền với tư cách của người đã ủy quyền giao kết hoặc thực hiện các giao dịch dân sự với người thứ ba. Người được ủy quyền có những quyền và nghĩa vụ nhất định với người thứ ba của giao dịch.
Nghĩa vụ sử dụng thương hiệu tại Hưng Yên
Theo quy định tại điều 136 Luật Sở hữu trí tuệ thì việc sử dụng nhãn hiệu, thương hiệu là nghĩa vụ của chủ sở hữu:
“Chủ sở hữu nhãn hiệu có nghĩa vụ sử dụng liên tục nhãn hiệu. Việc sử dụng nhãn hiệu bởi bên nhận chuyển quyền theo hợp đồng sử dụng nhãn hiệu cũng được coi là hành vi sử dụng nhãn hiệu của chủ sở hữu nhãn hiệu. Trong trường hợp nhãn hiệu không được sử dụng liên tục từ năm năm trở lên thì Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đó bị chấm dứt hiệu lực theo quy định”.
Việc sử dụng thương được thể hiện bởi việc thực hiện các hành vi sau đây:
– Gắn nhãn hiệu, thương hiệu được bảo hộ lên hàng hoá, bao bì hàng hoá, phương tiện kinh doanh, phương tiện dịch vụ, giấy tờ giao dịch trong hoạt động kinh doanh;
– Lưu thông, chào bán, quảng cáo để bán, tàng trữ để bán hàng hoá mang nhãn hiệu, thương hiệu được bảo hộ;
– Nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu, thương hiệu được bảo hộ.
– Sử dụng nhãn hiệu, thương hiệu bởi bên nhận chuyển quyền theo hợp đồng sử dụng nhãn hiệu, thương hiệu.
Mẫu hợp đồng ủy quyền sử dụng thương hiệu tại Hưng Yên
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu hợp đồng ủy quyền sử dụng thương hiệu tại Hưng Yên 2023” đã được Luật sư Hưng Yên giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư Hưng Yên chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới đăng ký bản quyền logo… Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102
Mời bạn xem thêm bài viết
- Mẫu hợp đồng ủy quyền sử dụng nhãn hiệu tại Hưng Yên năm 2022
- Mẫu giấy ủy quyền lấy bằng tốt nghiệp đại học chi tiết năm 2022
- Thủ tục đăng ký nhượng quyền thương mại tại Hưng Yên 2022
Câu hỏi thường gặp
Theo Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 quy định thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Như vậy theo quy định trên thời hạn của hợp đồng ủy quyền được xác định trong ba trường hợp:
– Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận;
– Thời hạn ủy quyền do pháp luật quy định;
– Nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Hợp đồng ủy quyền được chấm dứt theo các căn cứ chung về chấm dứt hợp đồng, ngoài ra hợp đồng ủy quyền cũng có những căn cứ chấm dứt riêng như sau:
Căn cứ chấm dứt hợp đồng chung được quy định tại Điều 422 Bộ luật dân sự 2015
+ Hợp đồng đã được hoàn thành
+ Chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận của các bên
+ Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện
+ Hợp đồng bị hủy bỏ hoặc bị đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng
+ Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn
+ Hợp đồng chấm dứt khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản (Điều 420 của Bộ luật dân sự 2015)
+ Trường hợp khác do pháp luật quy định.
– Căn cứ chấm dứt riêng:
+ Việc ủy quyền phải thành lập bằng văn bản, trong văn bản cần xác định rõ thời hạn ủy quyền. Trong thời hạn đã được quy định trong hợp đồng thì bên được ủy quyền phải thực hiện xong công việc đã được ủy quyền. Nếu bên ủy quyền chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa nghĩa vụ của mình mà hợp đồng ủy quyền đã hết thời hạn thì hợp đồng ủy quyền chấm dứt
+ Hợp đồng ủy quyền chấm dứt khi một trong hai bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng
+ Bên được ủy quyền đã thực hiện xong công việc ủy quyền và giao lại kết quả công việc cho bên ủy quyền
+ Nếu bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ ủy quyền, bên ủy quyền có thể đơn phương hủy hợp đồng ủy quyền hoặc với trường hợp bên được ủy quyền đã thực hiện được một số công việc nhưng sau đó vi phạm hợp đồng, bên ủy quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền.