Trong một số dự án khai thác cát, nhiều nhà đầu tư hợp tác với nhau để cùng khai thác cát. Khi đó, Hợp đồng hợp tác khai thác cát cần phải được xác lập để tránh các tranh chấp pháp lý sau này. Vì vậy, Hợp đồng hợp tác khai thác cát phải được lập một cách đầy đủ và chính xác. Nếu bạn có nhu cầu, hãy tham khảo mẫu Hợp đồng hợp tác khai thác cát tại Hưng Yên của Luật sư Hưng Yên chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
- Luật Khoáng sản 2010
Hợp đồng hợp tác khai thác cát là gì?
Hợp đồng hợp tác khai thác cát là văn bản mà hai hoặc nhiều bên hợp tác với nhau để khai thác cát ký kết hợp tác. Chúng được sử dụng khi các đơn vị nhận thấy quy mô và hiệu quả của việc hợp tác sẽ đem lại những lợi ích đáng kể hơn là tự thực hiện dự án. Trong hợp đồng hợp tác khai thác cát các bên cần đặc biệt lưu ý các điều khoản sau:
- Điều khoản về chủ thể, chức năng, vị trí;
- Điều khoản về phạm vi hợp tác, thời gian hợp tác, cách thức hợp tác;
- Điều khoản về phân chia lợi nhuận, cách tính lợi nhuận
- Điều khoản về giấy phép, thuế, phí, lệ phí có liên quan;
- Điều khoản về phạt vi phạm, bồi thường, trọng tài, tòa án;
- Điều khoản về bí mật kinh doanh, công nghệ, cam kết trách nhiệm;
- Điều khoản về bổ sung, chấm dứt, hiệu lực;
Đối tượng nào được hoạt động khai thác khoáng sản?
Đối tượng được thực hiện khai thác khoáng sản theo quy định tại Điều 51 Luật Khoáng sản 2010 như sau:
“Điều 51. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản
1. Tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh ngành nghề khai thác khoáng sản được khai thác khoáng sản bao gồm:
a) Doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp;
b) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo Luật hợp tác xã.
2. Hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh ngành nghề khai thác khoáng sản được khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, khai thác tận thu khoáng sản.“
Điều kiện cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
Theo Điều 53 Luật Khoáng sản 2010 quy định về điều kiện cấp Giấy phép khai thác khoáng sản như sau:
“2. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;
b) Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
c) Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.“
Quyền và nghĩa vụ khi khai thác khoáng sản
Cá nhân, tổ chức có quyền và nghĩa vụ khi thực hiện hoạt động khai thác khoáng sản được quy định tại Điều 55 Luật Khoáng sản 2010 như sau:
“Điều 55. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản
1. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản có các quyền sau đây:
a) Sử dụng thông tin về khoáng sản liên quan đến mục đích khai thác và khu vực được phép khai thác;
b) Tiến hành khai thác khoáng sản theo Giấy phép khai thác khoáng sản;
c) Được thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản trong phạm vi diện tích, độ sâu được phép khai thác, nhưng phải thông báo khối lượng, thời gian thăm dò nâng cấp cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép trước khi thực hiện;
d) Cất giữ, vận chuyển, tiêu thụ và xuất khẩu khoáng sản đã khai thác theo quy định của pháp luật;
đ) Đề nghị gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản;
e) Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản;
g) Khiếu nại, khởi kiện quyết định thu hồi Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc quyết định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
h) Thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai phù hợp với dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ đã được phê duyệt;
i) Quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản có các nghĩa vụ sau đây:
a) Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật;
b) Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ;
c) Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện;
d) Khai thác tối đa khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm; bảo vệ tài nguyên khoáng sản; thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động và các biện pháp bảo vệ môi trường;
đ) Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản;
e) Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
g) Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;
h) Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khác tiến hành hoạt động nghiên cứu khoa học được Nhà nước cho phép trong khu vực khai thác khoáng sản;
i) Đóng cửa mỏ, phục hồi môi trường và đất đai khi Giấy phép khai thác khoáng sản chấm dứt hiệu lực;
k) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.“
Mẫu Hợp đồng hợp tác khai thác cát
Dịch vụ tư vấn soạn thảo Hợp đồng hợp tác khai thác cát tại Hưng Yên
Với kinh nghiệm lâu năm về soạn thảo các loại hợp đồng dân sự, thương mại, doanh nghiệp,… Luật sư Hưng Yên xin cung cấp dịch vụ tư vấn, soạn thảo Hợp đồng hợp tác khai thác cát tại Hưng Yên nhanh nhất, chuẩn nhất và giá thành hợp lý nhất. Luật sư Hưng Yên sẽ thực hiện:
- Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, tìm hiểu nhu cầu về giao dịch, hợp tác khai thác cát ;
- Tư vấn quy định pháp luật dân sự, khoáng sản về hợp tác khai thác cát , các quyền lợi chung, phạm vi nghĩa vụ theo quy định;
- Tư vấn, soạn thảo hồ sơ, tài liệu phục vụ giao dịch hợp tác khai thác cát ;
- Tham gia đàm phán, ký kết hợp đồng, thay mặt khách hàng giải quyết tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng hợp tác khai thác cát .
- Luật sư soạn thảo hợp đồng hợp tác khai thác cát hoàn chỉnh và bàn giao kết quả cho khách hàng. Luật sư Hưng Yên sẽ hỗ trợ và bàn giao tới tận tay quý khách để hoàn thiện dịch vụ pháp lý
Tiện ích khi sử dụng dịch vụ tư vấn soạn thảo Hợp đồng hợp tác khai thác cát tại Hưng Yên của Luật sư Hưng Yên
Đến dịch vụ của Luật sư Hưng Yên bạn sẽ được phục vụ những tiện ích như:
Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Hợp đồng cho thuê đất là hợp đồng phức tạp. Nếu không hiểu rõ sẽ mất rất nhiều thời gian, công sức, tiền bạc. Chính vì vậy mà khi sử dụng dịch vụ của Luật sư Hưng Yên; quý khách hàng sẽ được tư vấn tận tình, soạn thảo hợp đồng chuẩn; tránh được nhiều rủi ro pháp lý.
Đúng thời hạn: Với phương châm “Đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn“; chũng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư Hưng Yên có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Với giá cả hợp lý, chúng tôi mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.
Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư Hưng Yên sẽ bảo mật 100%.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Mẫu Hợp đồng mua bán/thuê mua căn hộ chung cư tại Hưng Yên
- Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua nhà tại Hưng Yên năm 2022
- Mẫu Hợp đồng thế chấp bằng tài sản tại Hưng Yên năm 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn về vấn đề “Mẫu Hợp đồng hợp tác khai thác cát tại Hưng Yên năm 2022” của Luật Sư Hưng Yên. Chúng tôi hy vọng rằng những kiến thức chúng tôi chia sẽ sẽ có ích cho bạn đọc trong công việc và cuộc sống.
Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ về Sáp nhập doanh nghiệp, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Giải thể công ty, Mã số thuế cá nhân, Xác nhận tình trạng độc thân, Thành lập công ty, Đổi tên giấy khai sinh, Giấy phép bay flycam, Hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư … Hãy liên hệ ngay tới Luật sư Hưng Yên để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất. Hotline: 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
Theo Điều 53 Luật Khoáng sản 2010 quy định việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
“Điều 53. Nguyên tắc và điều kiện cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
1. Việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
a) Giấy phép khai thác khoáng sản chỉ được cấp ở khu vực không có tổ chức, cá nhân đang thăm dò, khai thác khoáng sản hợp pháp và không thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia;
b) Không chia cắt khu vực khoáng sản có thể đầu tư khai thác hiệu quả ở quy mô lớn để cấp Giấy phép khai thác khoáng sản cho nhiều tổ chức, cá nhân khai thác ở quy mô nhỏ.“
Theo Điều 217 Bộ luật Hình sự năm 2015 quy định về tội khai thác cát trái phép như sau:
“Điều 227. Tội vi phạm các quy định về nghiên cứu, thăm dò, khai thác tài nguyên
1. Người nào vi phạm các quy định của Nhà nước về nghiên cứu, thăm dò, khai thác tài nguyên trong đất liền, hải đảo, nội thủy, vùng lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa và vùng trời của Việt Nam mà không có giấy phép hoặc không đúng với nội dung giấy phép thuộc một trong những trường hợp sau đây hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
a) Thu lợi bất chính từ nghiên cứu, thăm dò, khai thác tài nguyên nước, dầu khí hoặc loại khoáng sản khác từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
b) Khoáng sản trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 1.500.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
a) Thu lợi bất chính từ nghiên cứu, thăm dò, khai thác tài nguyên nước, dầu khí hoặc loại khoáng sản khác 500.000.000 đồng trở lên;
b) Khoáng sản trị giá 1.000.000.000 trở lên;
c) Có tổ chức;
d) Gây sự cố môi trường;
đ) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 04 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 31% trở lên;
e) Làm chết người.
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng.
4. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau:
a) Pháp nhân thương mại thực hiện hành vi quy định tại khoản 1 Điều này, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 1.500.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng;
b) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 7.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm;
c) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.”