Hiện nay, rất nhiều cá nhân, gia đình lựa chọn việc thế chấp tài sản của mình để vay ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác. Khi đó, việc xác lập một Hợp đồng vay tiền thế chấp bằng tài sản là điều rất cần thiết. Để tránh xảy ra các tranh chấp sau này, các bên cần phải có một hợp đồng đầy đủ và chính xác nhất. Nếu bạn có nhu cầu, hãy tham khảo Mẫu Hợp đồng thế chấp bằng tài sản tại Hưng Yên của Luật sư Hưng Yên chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Dân sự 2015
Hợp đồng thế chấp bằng tài sản là gì?
Thế chấp là một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bằng tài sản, mà bên có nghĩa vụ dùng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối với bên có quyền.
Theo Khoản 2 Điều 292 Bộ luật dân sự 2015 quy định Thế chấp tài sản là một trong 9 biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
Điều 317 Bộ luật dân sự 2015 quy định Thế chấp tài sản là việc một bên ( bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia (bên nhận thế chấp).
Hợp đồng thế chấp bằng tài sản là một dạng hợp đồng để đảm bảo nghĩa vụ tài sản. Thông thường, hợp đồng thế chấp bằng tài sản được ký kết giữa cá nhân, tổ chức với ngân hàng.
Nội dung hợp đồng thế chấp bằng tài sản
– Họ tên, địa chỉ của các bên hoặc của người đại diện hộ gia đình của các bên;
– Số, ngày tháng năm của hợp đồng vay vốn.
– Số hiệu tài khoản tiền gửi…. tại Ngân hàng…
– Địa chỉ của khoảnh đất thế chấp;
– Giấy tờ về quyền sử dụng đất.
– Nghĩa vụ cần được bảo đảm;
– Thời hạn thế chấp;
– Phương thức xử lý tài sản thế chấp khi đến thời hạn mà bên thế chấp không thực hiện được nghĩa vụ của mình
– Quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc thực hiện hợp đồng;
– Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng.
– Những thỏa thuận khác của các bên nếu có.
Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng thế chấp bằng tài sản
Điều 319 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định về hiệu lực của hợp đồng thế chấp bằng tài sản như sau:
Điều 319. Hiệu lực của thế chấp tài sản
1. Hợp đồng thế chấp tài sản có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
2. Thế chấp tài sản phát sinh hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký.
Như vậy, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng thế chấp cần lưu ý đó là các thời điểm như từ lúc giao kết hay thời điểm đăng ký. Trừ các trường hợp các bên có thỏa thuận khác vì pháp luật dân sự luôn tôn trọng và ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên
Hậu quả khi hợp đồng thế chấp tài sản vô hiệu
Khi hợp đồng thế chấp bằng tài sản bị vô hiệu thì hậu quả pháp lý của nó căn cứ theo Điều 131 Bộ luật Dân sự 2015 thì:
“Điều 131. Hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu
1. Giao dịch dân sự vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm giao dịch được xác lập.
2. Khi giao dịch dân sự vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.
Trường hợp không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả.
3. Bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó.
4. Bên có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thường.
5. Việc giải quyết hậu quả của giao dịch dân sự vô hiệu liên quan đến quyền nhân thân do Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định.“
Hợp đồng thế chấp bằng tài sản có bắt buộc phải lập thành văn bản không?
Bộ luật dân sự 2015 không quy định về hình thức của thế chấp phải bằng văn bản, do đó các bên có quyền lựa chọn một hình thức của hợp đồng phù hợp theo Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015. Theo Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015 thì:
“Điều 119. Hình thức giao dịch dân sự
1. Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản.
2. Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó.“
Trường hợp luật liên quan có quy định thế chấp phải công chứng hoặc chứng thực và đăng ký thì các bên phải tuân theo quy định đó. Ví dụ như hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất thì bắt buộc phải công chứng theo quy định tại Điều 167 Luật đất đai 2013:
“Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;“
Thế chấp bằng tài sản có hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký. Trường hợp pháp luật không quy định hợp đồng thế chấp phải được công chứng hoặc chứng thực mà các bên không đăng ký thì hợp đồng thế chấp chỉ có hiệu lực đối với các bên, bởi vì các bên tự nguyện xác lập thế chấp và đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng thực thì có giá trị pháp lý đối với các bên. Quy định này đã khắc phục được việc hành chính hóa các giao dịch dân sự và trái với nguyên tắc tự do, tự nguyện của pháp luật dân sự.
Mẫu Hợp đồng thế chấp bằng tài sản
Dịch vụ tư vấn soạn thảo Hợp đồng thế chấp bằng tài sản tại Hưng Yên
Với kinh nghiệm lâu năm về soạn thảo các loại hợp đồng dân sự, thương mại, doanh nghiệp,… Luật sư Hưng Yên xin cung cấp dịch vụ tư vấn, soạn thảo Hợp đồng thế chấp bằng tài sản tại Hưng Yên nhanh nhất, chuẩn nhất và giá thành hợp lý nhất. Luật sư Hưng Yên sẽ thực hiện:
- Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, tìm hiểu nhu cầu về giao dịch, thế chấp bằng tài sản ;
- Tư vấn quy định pháp luật dân sự, đất đai, nhà ở về thế chấp bằng tài sản , các quyền lợi chung, phạm vi nghĩa vụ theo quy định;
- Tư vấn, soạn thảo hồ sơ, tài liệu phục vụ giao dịch thế chấp bằng tài sản ;
- Tham gia đàm phán, ký kết hợp đồng, thay mặt khách hàng giải quyết tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng thế chấp bằng tài sản .
- Luật sư soạn thảo hợp đồng thế chấp bằng tài sản hoàn chỉnh và bàn giao kết quả cho khách hàng. Luật sư Hưng Yên sẽ hỗ trợ và bàn giao tới tận tay quý khách để hoàn thiện dịch vụ pháp lý
Tiện ích khi sử dụng dịch vụ tư vấn soạn thảo Hợp đồng thế chấp bằng tài sản tại Hưng Yên của Luật sư Hưng Yên
Đến dịch vụ của Luật sư Hưng Yên bạn sẽ được phục vụ những tiện ích như:
Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Hợp đồng cho thuê đất là hợp đồng phức tạp. Nếu không hiểu rõ sẽ mất rất nhiều thời gian, công sức, tiền bạc. Chính vì vậy mà khi sử dụng dịch vụ của Luật sư Hưng Yên; quý khách hàng sẽ được tư vấn tận tình, soạn thảo hợp đồng chuẩn; tránh được nhiều rủi ro pháp lý.
Đúng thời hạn: Với phương châm “Đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn“; chũng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư Hưng Yên có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Với giá cả hợp lý, chúng tôi mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.
Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư Hưng Yên sẽ bảo mật 100%.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Mẫu Hợp đồng thế chấp nhà ở và quyền sử dụng đất để vay vốn tại Hưng Yên
- Mẫu Hợp đồng thế chấp căn hộ chung cư của khách hàng tại Hưng Yên
- Mẫu Hợp đồng thế chấp nhà ở và quyền sử dụng đất để vay vốn tại Hưng Yên
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn về vấn đề “Mẫu Hợp đồng thế chấp bằng tài sản tại Hưng Yên năm 2022” của Luật Sư Hưng Yên. Chúng tôi hy vọng rằng những kiến thức chúng tôi chia sẽ sẽ có ích cho bạn đọc trong công việc và cuộc sống.
Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ về Sáp nhập doanh nghiệp, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Giải thể công ty, Mã số thuế cá nhân, Xác nhận tình trạng độc thân, Thành lập công ty, Đổi tên giấy khai sinh, Giấy phép bay flycam, Hợp đồng môi giới nhà đất… Hãy liên hệ ngay tới Luật sư Hưng Yên để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất. Hotline: 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
Khoản 8 Điều 320 Bộ luật Dân sự quy định:
“Không được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 321 của Bộ luật này.“
Theo đó, sau khi thế chấp căn hộ chung cư tại ngân hàng thì người thế chấp không được bán chung cư cho người khác trừ trường hợp được bên ngân hàng đồng ý hoặc theo quy định của pháp luật.
Trước đây, Điều 9 Nghị định 163/2006/NĐ-CP (đã hết hiệu lực) có quy định việc công chứng hợp đồng thế chấp sẽ do các bên thoả thuận và chỉ phải công chứng trong trường hợp pháp luật có yêu cầu.
Tuy nhiên, đến Nghị định 102/2017/NĐ-CP đã không còn quy định này nữa mà chỉ có yêu cầu phải công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản gồm nhà ở, đất ở, tài sản gắn liền với đất… tại khoản 1 Điều 122 Luật Nhà ở 2014vvà điểm a khoản 1 Điều 167 Luật Đất đai 2013, Điều 54 Luật Công chứng 2014.
Theo đó, không có yêu cầu bắt buộc mọi hợp đồng thế chấp bằng tài sản đều phải công chứng mà chỉ hợp đồng thế chấp bất động sản, thế chấp nhà ở thì mới phải công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng.
Căn cứ vào khoản 8 Điều 40 Luật Công chứng năm 2014, khi yêu cầu công chứng hợp đồng, người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản chính các giấy tờ sau đây để đối chiếu trước khi công chứng:
– Giấy tờ tuỳ thân của người yêu cầu công chứng: Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị, sổ hộ khẩu, sổ tạm trú…
– Giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng tài sản (Sổ đỏ, Giấy đăng ký xe…)
Như vậy, khi muốn phân chia di sản thừa kế, các người thừa kế phải xuất trình bản chính Sổ đỏ trước khi Công chứng viên ký chứng nhận Văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế. Do đó, nếu muốn phân chia di sản thừa kế, các người thừa kế phải thực hiện xoá đăng ký thế chấp Sổ đỏ.