Trong một số thủ tục hành chính, cá nhân, tổ chức cần phải có phiếu lý lịch tư pháp để hoàn thành giấy tờ, hồ sơ. Muốn có phiếu lý lịch tư pháp cần phải Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định đến cơ quan có thẩm quyền. Một số cá nhân chưa biết lấy Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp ở đâu? Và ghi Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định như thế nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật sư Hưng Yên để nắm rõ hơn về vấn đề này nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật Lý lịch tư pháp 2009
- Quyết định 1050/QĐ-BTP năm 2021
- Thông tư 16/2013/TT-BTP
Phiếu lý lịch tư pháp là gì?
Theo Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009 giải thích phiếu lý lịch tư pháp là: Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
Theo đó, mục đích của việc xin lý lịch tư pháp là để:
– Đáp ứng yêu cầu cần chứng minh cá nhân có án tích hay không, có bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã khi bị Tòa tuyên bố phá sản không
– Ghi nhận việc xóa án tích, tạo điều kiện cho người đã bị kết án tái hòa nhập cộng đồng
– Hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự và thống kê tư pháp hình sự.
– Hỗ trợ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Theo quy định, phiếu lý lịch tư pháp có 2 loại là Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2.
- Trong đó, phiếu số 1 cấp cho các đối tượng sau đây:
+ Công dân Việt Nam
+ Người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam
+ Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội
- Phiếu số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng.
Hồ sơ cấp phiếu lý lịch tư pháp gồm thành phần gì?
Theo Quyết định 1050/QĐ-BTP năm 2021 quy định về hồ sơ yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp như sau:
– Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP).
– Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật).
– Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Quy trình cấp phiếu lý lịch tư pháp
Theo Quyết định 1050/QĐ-BTP quy định về quy trình cấp phiếu lý lịch tư pháp được thực hiện như sau:
– Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp:
+ Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi người nộp hồ sơ thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người nộp hồ sơ tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
+ Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
– Thời hạn giải quyết hồ sơ:
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp hợp lệ.
+ Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn là không quá 15 ngày.
– Cơ quan phối hợp:
+ Cơ quan công an: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Phiếu xác minh lý lịch tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh thực hiện tra cứu thông tin về tình trạng án tích của đương sự và gửi cho Sở Tư pháp kết quả tra cứu. Trường hợp phải tra cứu thông tin trong hệ thống hồ sơ, tàng thư của Bộ Công an thì thời hạn không quá 09 ngày làm việc.
+ Cơ quan Tòa án: Trường hợp sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án tích.
+ Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
+ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia: Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ ngày 01/7/2010.
+ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan, tổ chức khác, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan: trường hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
– Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
Theo đó, cá nhân có yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định pháp luật và đến Sở Tư pháp nơi cá nhân thường trú để nộp hồ sơ. Thời gian thực hiện thủ tục là trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong trường hợp cá nhân cư trú ở nhiều nơi thì không được quá 15 ngày.
Mẫu tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp
Mẫu tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp dùng cho cá nhân được quy định theo mẫu số 03/2013/TT-LLTP được ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP như sau:
Mẫu tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền thực hiện theo mẫu số 04/2013/TT-LLTP được ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP như sau:
Hướng dẫn ghi tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp
**Cách điền tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp mẫu số 03/2013/TT-LLTP
Mẫu tờ khai yêu cầu cấp lý lịch tư pháp dành cho cá nhân có 3 phần thông tin chính, đó là:
- Thông tin về các nhân xin cấp Lý lịch tư pháp;
- Thông tin về quá trình cư trú của bản thân;
- Thông tin về yêu cầu cấp lý lịch tư pháp.
Khi điền các phần thông tin trong mẫu tờ khai xin lý lịch tư pháp, người khai sẽ cần cung cấp đầy đủ các thông tin yêu cầu theo quy tắc như sau:
Thông tin cá nhân, bao gồm:
- Họ tên: đối với phần họ tên của tất cả những người được yêu cầu ghi trong tờ khai yêu cầu làm lý lịch tư pháp (người yêu cầu cấp lý lịch tư pháp, cha, mẹ, vợ/chồng) để phải viết hoa tất cả các chữ cái, đầy đủ dấu, và đúng thứ tự theo CMT/CCCD hoặc hộ chiếu;
- Giới tính: ghi giới tính theo CMT/CCCD/Hộ chiếu;
- Nơi sinh: Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
- Ngày tháng năm sinh: Ghi theo định dạng ngày/tháng/năm đúng theo ngày sinh ghi trên CMT/CCCD/Hộ chiếu tương ứng của người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp và cha, mẹ, vợ/chồng;
- Quốc tịch và dân tộc: Ghi theo CMT/CCCD/Hộ chiếu;
- Nơi thường trú và nơi tạm trú: Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương. Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi, còn nếu nơi tạm trú giống nơi thường trú thì chỉ cần ghi nơi thường trú.
- Giấy CMND/Hộ chiếu: Ghi rõ là chứng minh nhân dân, căn cước công dân hay hộ chiếu kèm theo khi xin Lý lịch tư pháp, sau đó ghi số CMT/CCCD/Hộ chiếu đó, và thời gian cấp và cơ quan cấp;
Thông tin về quá trình cư trú của bản thân:
- phần này bạn sẽ cần ghi quá trình cư trú của bản thân kể từ khi 14 tuổi, ghi rõ thời gian, địa chỉ thường trú/tạm trú cũng như nghề nghiệp, nơi làm việc.
- Một lưu ý nhỏ khi điền phần nghề nghiệp: Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
- Phần về án tích, hay cấm đảm nhận chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp hợp tác xã: ghi không nếu không có thông tin liên quan.
Thông tin về yêu cầu cấp lý lịch tư pháp:
- Bạn tích vào Yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 hay số 2.
- Điền mục đích yêu cầu cấp phiếu Lý lịch tư pháp và số lượng phiếu bạn cần.
Cuối cùng, ghi rõ ngày tháng, họ tên và ký tên.
Như vậy là đã hoàn thành khai tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (mẫu số 03/2013/TT-LLTP) dành cho cá nhân người yêu cầu tự xin tại cơ quan cấp lý lịch tư pháp.
**Cách điền Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp mẫu số 04/2013/TT-LLTP
Mẫu tờ khai lý lịch tư pháp này dành cho diện nộp hồ sơ yêu cầu cấp lý lịch tư pháp số 1 theo diện ủy quyền hoặc dành cho cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho con.
Mẫu tờ khai lý lịch tư pháp trong trường hợp ủy quyền này gồm 5 phần:
- Thông tin về người được ủy quyền yêu cầu cấp lý lịch tư pháp;
- Thông tin về người ủy quyền hoặc trẻ chưa thành niên cần cấp lý lịch tư pháp;
- Thông tin về cha, mẹ, vợ/chồng của người ủy quyền hoặc trẻ chưa thành niên;
- Thông tin về quá trình cư trú của người ủy quyền hoặc trẻ chưa thành niên;
- Thông tin về yêu cầu cấp lý lịch tư pháp.
Định dạng khai tờ khai yêu cầu cấp lý lịch tư pháp theo diện ủy quyền mẫu số 04/2013/TT-LLTP cũng giống như cách điền tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu 03/2013/TT-LLTP ở trên. Một điều lưu ý khi khai thông tin trong loại tờ khai này chính là:
- Người ủy quyền là người được cấp phiếu lý lịch tư pháp, và
- Người được ủy quyền là người nộp hồ sơ yêu cầu cấp lý lịch tư pháp cho người được ủy quyền.
Ngoài ra, trong tờ khai lý lịch tư pháp mẫu số 04/2013/TT-LLTP này, người khai cần khai rõ mối quan hệ với người ủy quyền. Nếu người được ủy quyền không phải là cha/mẹ/vợ/chồng của người ủy quyền, thì người khai phải nêu rõ số hiệu văn bản ủy quyền.
Không cần khai phần thông tin về quá trình cư trú nếu người được cấp Lý lịch tư pháp là trẻ chưa đủ 14 tuổi.
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết Luật sư X tư vấn về “Mẫu tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp chi tiết năm 2022” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Công ty Luật sư Hưng Yên luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến dịch vụ đổi tên căn cước công dân … của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline 0833.102.102 để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư Hưng Yên tư vấn trực tiếp.
Mời bạn xem thêm
- Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài chi tiết 2022
- Dịch vụ Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài tại Hưng Yên 2022
- Mẫu báo cáo vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định 2022
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 16/2013/TT-BTP biểu mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp dành cho cá nhân (mẫu số 03/2013/TT-LLTP và mẫu số 04/2013/TT-LLTP) và văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp dành cho cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội (biểu mẫu số 05a/2013/TT-LLTP và biểu mẫu số 05b/2013/TT-LLTP) được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp (www.moj.gov.vn). Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể truy cập trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp để tải về và sử dụng miễn phí các loại biểu mẫu này khi làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Cá nhân, cơ quan, tổ chức đến làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp được cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cung cấp để sử dụng miễn phí 02 loại Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và 02 văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP.
Theo Quyết định 1050/QĐ-BTP năm 2021 quy định về phí cấp phiếu lý lịch tư pháp như sau:
– Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/lần/người.
– Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/người.
– Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 5.000đ/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
– Các trường hợp miễn phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp gồm: Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi; Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật; Người thuộc hộ nghèo và Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
Theo đó, phí cấp phiếu lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người, từ phiếu thứ 3 trở đi thì sẽ tính chi phí là 5.000 đồng cho một phiếu phát sinh thêm.