Hợp đồng kiểm toán là một loại hợp đồng quan trong trong việc ký kết thỏa thuận về công việc kiểm toán giữa doanh nghiệp và đơn vị kiểm toán. Do đó, để không xảy ra bất cứ tranh chấp pháp lý nào, cần phải xác lập một hợp đồng kiểm toán đầy đủ và chi tiết các thỏa thuận của các bên. Hãy tham khảo Mẫu hợp đồng kiểm toán đầy đủ và chi tiết của Luật sư Hưng Yên dưới đây nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật Kiểm toán độc lập
- Chuẩn mực 210
- Thông tư 67/2015/TT-BTC
Hợp đồng kiểm toán là gì?
Theo Điều 42 Luật Kiểm toán độc lập và Chuẩn mực 210, có quy định về hợp đồng kiểm toán như sau:
Theo quy định của Điều 42 Luật Kiểm toán độc lập:
“1. Doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam thực hiện dịch vụ kiểm toán theo hợp đồng kiểm toán.
2. Hợp đồng kiểm toán là sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam với khách hàng về việc thực hiện dịch vụ kiểm toán...”
Theo quy định của Chuẩn mực 210: Hợp đồng kiểm toán: Là sự thoả thuận bằng văn bản giữa các bên tham gia ký kết (doanh nghiệp kiểm toán, khách hàng) về các điều khoản và điều kiện thực hiện kiểm toán của khách hàng và doanh nghiệp kiểm toán, trong đó xác định mục tiêu, phạm vi kiểm toán, quyền và trách nhiệm của mỗi bên, hình thức báo cáo kiểm toán, thời gian thực hiện và các điều khoản về phí, về xử lý khi tranh chấp hợp đồng.
Nội dung của Hợp đồng kiểm toán
Hợp đồng kiểm toán được lập thành văn bản và có những nội dung chính sau đây:
– Tên, địa chỉ của khách hàng hoặc người đại diện của khách hàng, đại diện của doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam;
– Mục đích, phạm vi và nội dung dịch vụ kiểm toán, thời hạn thực hiện hợp đồng kiểm toán;
– Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên;
– Hình thức báo cáo kiểm toán và các hình thức khác thể hiện kết quả kiểm toán như thư quản lý và báo cáo khác;
– Phí dịch vụ kiểm toán và chi phí khác do các bên thỏa thuận.
Quy định về hợp đồng kiểm toán
Hợp đồng kiểm toán được quy định tại Mục II Thông tư 67/2015/TT-BTC cụ thể như sau:
– Kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán phải vận dụng phù hợp các quy định của pháp luật về hợp đồng, các quy định và hướng dẫn của Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 210 – Hợp đồng kiểm toán trong việc thỏa thuận và thực hiện hợp đồng kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, dưới đây là một số nội dung chủ yếu (xem hướng dẫn tại đoạn A4-A5 Chuẩn mực này):
+ Hợp đồng kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành phải được giao kết bằng văn bản giữa doanh nghiệp kiểm toán với khách hàng (đơn vị được kiểm toán) trước khi thực hiện kiểm toán;
+ Hợp đồng kiểm toán có thể giao kết trước khi dự án hoàn thành;
+ Hợp đồng kiểm toán phải xác định rõ nội dung và phạm vi công việc, quyền và trách nhiệm của các bên, tiến độ thực hiện, báo cáo kiểm toán, phí dịch vụ và điều khoản thanh toán.
Hợp đồng kiểm toán có bắt buộc phải ký dưới hình thức hợp đồng trọn gói không?
Căn cứ Điều 42 Luật Kiểm toán độc lập 2011 quy định về hợp đồng kiểm toán như sau:
“Điều 42. Hợp đồng kiểm toán
Doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam thực hiện dịch vụ kiểm toán theo hợp đồng kiểm toán.
Hợp đồng kiểm toán là sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam với khách hàng về việc thực hiện dịch vụ kiểm toán. Hợp đồng kiểm toán được lập thành văn bản và có những nội dung chính sau đây:
a) Tên, địa chỉ của khách hàng hoặc người đại diện của khách hàng, đại diện của doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam;
b) Mục đích, phạm vi và nội dung dịch vụ kiểm toán, thời hạn thực hiện hợp đồng kiểm toán;
c) Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên;
d) Hình thức báo cáo kiểm toán và các hình thức khác thể hiện kết quả kiểm toán như thư quản lý và báo cáo khác;
đ) Phí dịch vụ kiểm toán và chi phí khác do các bên thỏa thuận.”
Dựa trên quy định của Luật Kiểm toán độc lập 2011 và các văn bản hướng dẫn thì không có quy định đối với hợp đồng kiểm toán bắt buộc phải ký dưới hình thức hợp đồng trọn gói, mà việc này là do hai bên thỏa thuận với nhau.
Thời điểm ký kết Hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính
Theo quy định tại Khoản 2, Điều 9 Luật Kiểm toán độc lập năm 2011 thì:
“Điều 9. Kiểm toán bắt buộc
2. Hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm của doanh nghiệp, tổ chức bắt buộc phải kiểm toán báo cáo tài chính phải được giao kết chậm nhất là ba mươi ngày trước ngày kết thúc kỳ kế toán năm”
Như vậy các doanh nghiệp thuộc diện phải kiểm toán báo cáo tài chính bắt buộc hàng năm có năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 thì hợp đồng kiểm toán chậm nhất phải ký kết vào ngày 01 tháng 12 năm đó.
Tải xuống Mẫu hợp đồng kiểm toán
Mời bạn xem thêm bài viết
- Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại Hưng Yên chi tiết 2022
- Mẫu Hợp đồng hợp tác khai thác cát tại Hưng Yên năm 2022
- Mẫu Hợp đồng thế chấp bằng tài sản tại Hưng Yên năm 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn về vấn đề “Mẫu hợp đồng kiểm toán đầy đủ và chi tiết năm 2022” của Luật Sư Hưng Yên. Chúng tôi hy vọng rằng những kiến thức chúng tôi chia sẽ sẽ có ích cho bạn đọc trong công việc và cuộc sống.
Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ về Sáp nhập doanh nghiệp, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Giải thể công ty, Mã số thuế cá nhân, Xác nhận tình trạng độc thân, Thành lập công ty, Đổi tên giấy khai sinh, Giấy phép bay flycam, Mẫu đơn xin tách khẩu sau ly hôn… Hãy liên hệ ngay tới Luật sư Hưng Yên để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất. Hotline: 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại Khoản 2, Điều 54 Nghị định 41/2018/NĐ-CP, hành vi giao kết hợp đồng kiểm toán chậm so với quy định bị phạt tối đa là 10 triệu đồng, cụ thể:
“Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với doanh nghiệp, tổ chức là đối tượng bắt buộc phải kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm thực hiện giao kết hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính chậm hơn so với thời hạn quy định”.
Căn cứ theo Điều 45 Luật Kiểm toán độc lập 2011 quy định về quy trình kiểm toán như sau:
“Điều 45. Quy trình kiểm toán
1. Quy trình cuộc kiểm toán gồm các bước sau đây:
a) Chấp nhận, duy trì khách hàng và lập kế hoạch kiểm toán;
b) Thực hiện kiểm toán;
c) Kết thúc kiểm toán, lập báo cáo kiểm toán và xử lý sau kiểm toán.
2. Kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam thực hiện các bước của quy trình kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán.”
Kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán phải vận dụng phù hợp các quy định của pháp luật về hợp đồng, các quy định và hướng dẫn của Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 210 – Hợp đồng kiểm toán trong việc thỏa thuận và thực hiện hợp đồng kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, dưới đây là một số nội dung chủ yếu:
– Hợp đồng kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành phải được giao kết bằng văn bản giữa doanh nghiệp kiểm toán với khách hàng (đơn vị được kiểm toán) trước khi thực hiện kiểm toán;
– Hợp đồng kiểm toán có thể giao kết trước khi dự án hoàn thành;
– Hợp đồng kiểm toán phải xác định rõ nội dung và phạm vi công việc, quyền và trách nhiệm của các bên, tiến độ thực hiện, báo cáo kiểm toán, phí dịch vụ và điều khoản thanh toán.
Như vậy, Chủ đầu tư có thể ký kết Hợp đồng kiểm toán trước khi dự án hoàn thành.