Đối với trường hợp người có quyền hưởng di sản thừa kế phải thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế nhưng lại vì một số lí do mà không thể tự mình thực hiện, có thể ủy quyền khai nhận di sản thừa kế cho người khác. Việc ủy quyền khai nhận di sản thừa kế đã được quy định trong các văn bản pháp luật, do đó khi ủy quyền cần phải tuân thủ theo những quy định đó. Nếu bạn đang có nhu cầu thực hiện ủy quyền khai nhận di sản thừa kế nhưng không biết viết hợp đồng như thế nào? Hãy tham khảo Mẫu hợp đồng ủy quyền khai nhận di sản thừa kế dưới đây của Luật sư Hưng Yên nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật Công chứng 2014
- Bộ luật Dân sự 2015
Khai nhận di sản thừa kế là gì?
Tương tự thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, khai nhận di sản thừa kế là thủ tục nhằm xác lập quyền tài sản với di sản do người chết để lại cho người được hưởng theo quy định của pháp luật.
Tuy nhiên, việc khai nhận di sản thừa kế theo quy định tại Điều 58 Luật Công chứng 2014 chỉ xảy ra trong 02 trường hợp:
– Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật;
– Những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó.
Do đó, so với việc những người cùng hàng thừa kế được nêu tại Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015 phân chia cụ thể phần di sản của từng người thì khai nhận thừa kế lại thống nhất không chia di sản đó hoặc khi người thừa kế chỉ có duy nhất một người.
Tiến hành khai nhận di sản thừa kế ở đâu?
Sau khi người có tài sản chết, những người có quyền lợi liên quan cần phải làm thủ tục khai tử tại UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người chết và tiến hành mở thừa kế.
Địa điểm mở thừa kế là nơi làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ của người thừa kế, là nơi Tòa án có thẩm quyền sẽ quyết định việc thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật, nơi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các quyền và lợi ích của những người liên quan đến di sản thừa kế. Địa điểm mở thừa kế được quy định tại Khoản 2 Điều 611 Bộ luật dân sự năm 2015.
Căn cứ vào Điều 611 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định:
“Điều 611. Thời điểm, địa điểm mở thừa kế
1. Thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản chết. Trường hợp Tòa án tuyên bố một người là đã chết thì thời điểm mở thừa kế là ngày được xác định tại khoản 2 Điều 71 của Bộ luật này.
2. Địa điểm mở thừa kế là nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản; nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng thì địa điểm mở thừa kế là nơi có toàn bộ di sản hoặc nơi có phần lớn di sản.“
Việc khai nhận di sản thừa kế sẽ được thực hiện tại văn phòng công chứng nơi có di sản.
Theo Điều 18 Nghị định 29/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Công chứng 2014 như sau:
“Điều 18. Niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản
1. Việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản phải được niêm yết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày niêm yết. Việc niêm yết do tổ chức hành nghề công chứng thực hiện tại trụ sở của Ủy ban nhân cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản; trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó.
Trường hợp di sản gồm cả bất động sản và động sản hoặc di sản chỉ gồm có bất động sản thì việc niêm yết được thực hiện theo quy định tại Khoản này và tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bất động sản.
Trường hợp di sản chỉ gồm có động sản, nếu trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng và nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản không ở cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổ chức hành nghề công chứng có thể đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản thực hiện việc niêm yết.“
Hợp đồng ủy quyền khai nhận di sản thừa kế là gì?
Hợp đồng ủy quyền khai nhận di sản thừa kế được hiểu là sự thỏa thuận của bên được nhận di sản thừa kế và bên được ủy quyền theo đó bên được ủy quyền sẽ thay người được hưởng di sản thừa kế đi khai nhận di sản thừa kế. Hợp đồng ủy quyền khai nhận di sản thừa kế sẽ chỉ được lập ra khi người được hưởng di sản không có điều kiện đi khai nhận và bên được ủy quyền đồng ý với sự ủy quyền này.
Hợp đồng ủy quyền khai nhận di sản thừa kế được lập ra nhằm ghi nhận sự thỏa thuận của các bên về việc đi khai nhận di sản thừa kế. Hợp đồng ủy quyền khai nhận di sản thừa kế còn là giấy tờ mang giá trị pháp lý giúp đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên khi tham gia hợp đồng. Đồng thời Hợp đồng ủy quyền khai nhận di sản thừa kế cũng chính là căn cứ để giải quyết những tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng của các bên.
Mẫu hợp đồng ủy quyền khai nhận di sản thừa kế
Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng ủy quyền khai nhận di sản thừa kế
Phần thông tin của các chủ thể tham gia ký kết hợp đồng khai nhận di sản thừa kế: yêu cầu người được hưởng di sản thừa kế và người được ủy quyền cung cấp đầy đủ, rõ ràng, chính xác những thông tin cá nhân cần thiết vào hợp đồng.
Điều 1. Căn cứ ủy quyền: Người được hưởng di sản thừa kế sẽ ghi cụ thể tên người đồng sở hữu di sản, người để lại thừa kế (chết ngày theo giấy chứng tử số).
Điều 2. Nội dung ủy quyền: Người được hưởng di sản thừa kế đồng ý ủy quyền cho người được ủy quyền được toàn quyền thay mặt và nhân danh Người được hưởng di sản thừa kế làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan.
Điều 3, Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia hợp đồng sẽ được ghi nhận một cách rõ ràng, chi tiết dựa trên quy định của Bộ luật dân sự 2015 và dựa trên tinh thần tôn trọng lẫn nhau của các bên.
Điều 5. Các bên sẽ ghi cụ thể những cam đoan của mình và cam kết thực hiện đúng theo những điều khoản này.
Điều 6. Ghi cụ thể thời hạn ủy quyền được bắt đầu từ thời điểm nào
Điều 7. Chế độ thù lao: Bên ủy quyền không phải trả thù lao cho bên nhận ủy quyền khi thực hiện Hợp đồng này.
Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên để làm bằng chứng.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu hợp đồng ủy quyền khai nhận di sản thừa kế năm 2023” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Hưng Yên luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Giá đền bù đất nông nghiệp vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Dịch vụ tư vấn tranh chấp thừa kế đất tại Hưng Yên 2023 uy tín
- Dịch vụ tư vấn chia thừa kế nhà đất tại Hưng Yên 2023 uy tín
- Giải quyết tranh chấp thừa kế theo di chúc năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Hồ sơ khai nhận thừa kế bao gồm:
– Chứng minh nhân dân, Hộ khẩu, Giấy khai sinh của những người khai nhận di sản thừa kế.
– Giấy chứng tử của người để lại di sản thừa kế.
– Một bản Sơ yếu lý lịch của một trong những người khai nhận di sản thừa kế (đã có xác nhận của UBND phường, xã hoặc cơ quan có thẩm quyền).
– Giấy tờ về di sản thừa kế như: Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; sổ tiết kiệm, đăng ký xe, cổ phiếu, cổ phần hoặc các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản khác (nếu có).
– Di chúc hợp pháp (nếu có).
– Hợp đồng ủy quyền, giấy nhường di sản thừa kế, giấy từ chối nhận di sản thừa kế (nếu có).
– Trường hợp có người tham gia giao dịch không trực tiếp đến ký hợp đồng thì phải có ủy quyền hợp pháp cho người được ủy quyền (Người được ủy quyền phải có CMND, hộ khẩu).
Theo tinh thần của Bộ luật Dân sự 2015 thì nếu người chết để lại di chúc hợp pháp, tài sản của người đó sẽ được chia theo di chúc; nếu không có di chúc hoặc di chúc không hợp lệ thì chia theo pháp luật. Tuy vậy, Điều 644 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định:
“Điều 644. Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc
1. Những người sau đây vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật, trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó:
a) Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;
b) Con thành niên mà không có khả năng lao động.
2. Quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với người từ chối nhận di sản theo quy định tại Điều 620 hoặc họ là những người không có quyền hưởng di sản theo quy định tại khoản 1 Điều 621 của Bộ luật này.“
Theo quy định có 06 nhóm đối tượng được hưởng thừa kế mà không phụ thuộc vào nội dung của di chúc bao gồm:
– Con chưa thành niên của người để lại di sản;
– Cha của người để lại di sản;
– Mẹ của người để lại di sản;
– Vợ của người để lại di sản;
– Chồng của người để lại di sản;
– Con thành niên mà không có khả năng lao động của người để lại di sản.
Theo đó, cho dù những người trên không có tên trong di chúc, nhưng vì có mối quan hệ huyết thống, quan hệ vợ chồng gắn bó với người mất mà pháp luật quy định những người này vẫn được hưởng di sản thừa kế.